Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì?

Tôi muốn hỏi thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng được thực hiện như thế nào? - câu hỏi của chị Mai (Long An)

Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 991/QĐ-BTP năm 2021 có nêu rõ thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng như sau:

Bước 1: Người yêu cầu tập sự hành nghề công chứng nộp hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;

Bước 2: Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp;

Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách Người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp; trường hợp từ chối phải thông bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc đã ghi tên vào Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp.

Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì?

Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng được thực hiện như thế nào? Hồ sơ bao gồm những gì?

Thành phần hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng gồm có những gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 991/QĐ-BTP năm 2021 quy định tại thành phần hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng gồm có:

Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).

Như vậy, hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng gồm có những giấy tờ như sau:

- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo Mẫu TP-TSCC-01 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BTP

Mẫu giấy đăng ký tâp sự hành nghề công chứng có dạng như sau:

Tải mẫu giấy đăng ký tâp sự hành nghề công chứng: Tại đây

- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng là gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 991/QĐ-BTP năm 2021 quy định yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng như sau:

- Người yêu cầu tập sự hành nghề công chứng thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 Luật Công chứng 2014:

+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý;

+ Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

+ Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

+ Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành;

+ Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, người bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư có hiệu lực hoặc kể từ ngày chấp hành xong quyết định tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư;

- Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,273 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào