Thông tư 06/2024/TT-BQP hướng dẫn chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh thuộc bộ quốc phòng?

Thông tư 06/2024/TT-BQP hướng dẫn chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh thuộc bộ quốc phòng? chị B.N - Hà Nội

Thông tư 06/2024/TT-BQP hướng dẫn chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh thuộc bộ quốc phòng?

Ngày 24/01/2024 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư 06/2024/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin, kiểm tra, giám sát đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng.

Thông tư 06/2024/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin, kiểm tra, giám sát đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng.

Tại Điều 2 Thông tư 06/2024/TT-BQP quy định về đối tượng thực hiện báo cáo như sau:

- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận, công nhận lại là doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh), hoặc được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định công nhận, công nhận lại là doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ).

- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết (trừ doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này) do Bộ Quốc phòng thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định công nhận, công nhận lại là doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ).

- Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều này (sau đây gọi tắt là Người đại diện phần vốn nhà nước).

- Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư 06/2024/TT-BQP.

Thông tư  06/2024/TT-BQP hướng dẫn chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh thuộc bộ quốc phòng?

Thông tư 06/2024/TT-BQP hướng dẫn chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh thuộc bộ quốc phòng?

Chế độ và phương thức gửi báo cáo được quy định như thế nào?

Tại Điều 4 Thông tư 06/2024/TT-BQP quy định về chế độ báo cáo như sau:

- Chế độ báo cáo gồm: báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất.

- Chế độ báo cáo định kỳ gồm: báo cáo quý, 6 tháng, năm, giữa kỳ và cuối kỳ kế hoạch 5 năm, cụ thể:

+ Doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện báo cáo định kỳ theo chế độ, mẫu biểu quy định tại Mục 1 Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BQP.

+ Doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và Người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện báo cáo định kỳ theo chế độ, mẫu biểu quy định tại Mục 2 Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BQP.

+ Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh và Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con lập, trình bày báo cáo phải tổng hợp tình hình, kết quả hoạt động, báo cáo tài chính riêng và hợp nhất theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành của cả tập đoàn, tổng công ty, nhóm công ty mẹ - công ty con.

- Chế độ báo cáo đột xuất

Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh và Người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện chế độ báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Nội dung (biểu mẫu), thời hạn báo cáo căn cứ vào yêu cầu cụ thể của cơ quan, đơn vị ban hành chế độ báo cáo.

- Ngoài chế độ báo cáo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư 06/2024/TT-BQP, doanh nghiệp quốc phòng, an ninh và Người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật chuyên ngành và quy định khác có liên quan của Bộ Quốc phòng đối với từng loại hình doanh nghiệp nhà nước tương ứng.

Phương thức gửi, nhận báo cáo được quy định tại Điều 5 Thông tư 06/2024/TT-BQP như sau:

- Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy, hoặc văn bản điện tử gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:

+ Gửi trực tiếp tại bộ phận văn thư của cơ quan, đơn vị nhận báo cáo

+ Qua đường quân bưu hoặc dịch vụ bưu chính

+ Qua chức năng gửi, nhận báo cáo của hệ thống phần mềm dùng chung trên mạng truyền số liệu quân sự trong Bộ Quốc phòng (nếu được kết nối đường truyền số liệu quân sự).

- Trường hợp báo cáo có thông tin thuộc danh mục bảo vệ bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và quy định của Bộ Quốc phòng về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong Bộ Quốc phòng.

- Việc gửi, nhận văn bản điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và Quy chế công tác văn thư trong Bộ Quốc phòng.

Thời hạn báo cáo được quy định như thế nào?

Tại Điều 6 Thông tư 06/2024/TT-BQP quy định về thời hạn báo cáo như sau:

- Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh và Người đại diện phần vốn nhà nước thực hiện lập, gửi báo cáo định kỳ đến cơ quan, đơn vị, cá nhân nhận báo cáo theo thời hạn và nơi nhận báo cáo của từng loại báo cáo tương ứng quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BQP.

- Ngoài cơ quan, đơn vị, cá nhân nhận báo cáo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 06/2024/TT-BQPdoanh nghiệp quốc phòng, an ninh và Người đại diện phần vốn nhà nước phải lập, gửi báo cáo tới cơ quan quản lý nhà nước có liên quan theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Thông tư 06/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 10/03/2024.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,015 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào