Thành phần hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm những gì?
Thành phần hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi điểm c khoản 4 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT) quy định thành phần hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp.
- Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu.
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật.
- Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài những tài liệu trên, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm:
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi nơi đăng ký thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc nơi đăng ký thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề).
+ Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).
Thành phần hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Cơ quan nào tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất?
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT) quy định như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh
...
b) Sửa đổi Điều 12 và Điều 13 như sau:
“Điều 12. Cơ quan tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ cấp phép
1. Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước) có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công.
...
Như vậy theo quy định trên cơ quan tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm:
- Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Thành phần hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT (được sửa bổi bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT) quy định thành phần hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu.
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Thông tư 11/2022/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 10/12/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bán cao hơn giá niêm yết đối với hàng hóa thuộc Danh mục bình ổn giá thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tiền hoa hồng, thù lao môi giới bất động sản có bắt buộc chuyển khoản ngân hàng không theo quy định mới?
- Người phát hiện vụ cháy rừng đang xảy ra cần phải báo cho ai? Khi có mức độ thiệt hại chủ rừng cần phải thực hiện như thế nào?
- Nội dung nghị quyết của hội nghị thành lập liên hiệp hợp tác xã theo tổ chức quản trị đầy đủ phải được biểu quyết theo nguyên tắc nào?
- Tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên giải thể thì thành viên góp vốn có được chia phần tài sản còn lại không?