Rằm tháng tám năm 2024 vào thứ mấy? Rằm tháng 8 năm 2024 là ngày gì? Rằm tháng 8 năm 2024 có được nghỉ học không?
Rằm tháng tám năm 2024 vào thứ mấy? Rằm tháng 8 năm 2024 là ngày gì?
Để biết thêm thông tin về "Rằm tháng tám năm 2024 vào thứ mấy? Rằm tháng 8 năm 2024 là ngày gì?" xem chi tiết lịch âm tháng 8 2024 dưới đây:
LỊCH THÁNG 8 ÂM LỊCH 2024:
Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bảy | Chủ Nhật |
1 3/9DL | 2 4 | 3 5 | 4 6 | 5 7 | 6 8 | |
7 9 | 8 10 | 9 11 | 10 12 | 11 13 | 12 14 | 13 15 |
14 16 | 15 17 | 16 18 | 17 19 | 18 20 | 19 21 | 20 22 |
21 23 | 22 24 | 23 25 | 24 26 | 25 27 | 26 28 | 27 29 |
28 30 | 29 1/10DL | 30 2 |
*Số ở trên là ngày âm lịch, số ở dưới là ngày dương lịch
Theo lịch trên, Rằm tháng tám năm 2024 (ngày 15 tháng tám năm 2024) trúng thứ 3.
Rằm tháng 8 năm 2024 hay còn được gọi là Tết Trung thu năm 2024.
Rằm tháng tám năm 2024 vào thứ mấy? Rằm tháng 8 năm 2024 là ngày gì? (Hình từ Internet)
Rằm tháng 8 năm 2024 có được nghỉ học không?
Tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Rằm tháng tám năm 2024 không phải là ngày nghỉ lễ, tết mà người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương do Nhà nước quy định.
Theo đó, vào ngày rằm tháng 8 năm 2024 (trúng thứ 3) thì học sinh vẫn phải đi học bình thường.
Đối với người lao động trường hợp người lao động muốn nghỉ vào ngày rằm tháng 8 năm 2024 thì người lao động có thể xin nghỉ phép tương ứng với số ngày được nghỉ phép và được nghỉ có hưởng lương theo quy định như sau:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
...
Theo quy định trên, khi người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một doanh nghiệp thì được nghỉ hằng năm từ 12 - 16 ngày.
Bên cạnh đó, Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 có quy định nếu làm lâu năm thì người lao động còn được cộng phép thâm niên (cứ đủ 05 năm làm việc tính thêm 01 ngày phép).
Đồng thời, nếu rằm tháng 8 năm 2024 rơi ngày nghỉ hằng tuần của người lao động thì người lao động được nghỉ vào ngày đó.
Các ngày lễ trong năm 2024 của Việt Nam chi tiết nhất?
Dưới đây là tổng hợp những ngày lễ lớn trong năm của Việt Nam:
(1) Các ngày lễ, tết trong năm 2024 theo lịch Âm:
Ngày, tháng âm lịch | Tên ngày lễ |
01/01 | Tết Nguyên đán (Tết cổ truyền) |
15/01 | Tết Nguyên Tiêu (Lễ Thượng nguyên) |
03/03 | Tết Hàn thực, tiết Thanh Minh |
10/03 | Giỗ tổ Hùng Vương ( lễ hội Đền Hùng hoặc Quốc giỗ) |
15/04 | Lễ Phật Đản |
05/05 | Tết Đoan ngọ |
07/07 | Lễ Thất tịch |
15/07 | Lễ Vu Lan |
15/08 | Tết Trung thu |
09/09 | Tết Trùng cửu |
10/10 | Tết Trùng thập |
15/10 | Tết Hạ Nguyên |
23/12 | Ông táo về trời |
(2) Các ngày lễ trong năm theo lịch Dương:
Ngày, tháng dương lịch | Tên ngày lễ |
01/01 | Tết Dương lịch (Tết tây) |
09/01 | Ngày truyền thống học sinh, sinh viên Việt Nam |
03/02 | Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam |
14/02 | Lễ tình nhân (Valentine). |
27/02 | Ngày thầy thuốc Việt Nam. |
8/3 | Ngày Quốc tế Phụ nữ. |
20/3 | Ngày Quốc tế Hạnh phúc |
26/3 | Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. |
1/4 | Ngày Cá tháng Tư. |
30/4 | Ngày giải phóng miền Nam. |
1/5 | Ngày Quốc tế Lao động. |
7/5 | Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. |
13/5 | Ngày của mẹ. |
19/5 | Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh. |
1/6 | Ngày Quốc tế thiếu nhi. |
17/6 | Ngày của cha. |
21/6 | Ngày báo chí Việt Nam. |
28/6 | Ngày gia đình Việt Nam. |
11/7 | Ngày dân số thế giới. |
27/7 | Ngày Thương binh liệt sĩ. |
28/7 | Ngày thành lập công đoàn Việt Nam. |
19/8 | Ngày kỷ niệm Cách mạng Tháng 8 thành công. |
2/9 | Ngày Quốc Khánh. |
10/9 | Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. |
1/10 | Ngày quốc tế người cao tuổi. |
10/10 | Ngày giải phóng thủ đô. |
13/10 | Ngày doanh nhân Việt Nam |
20/10 | Ngày Phụ nữ Việt Nam. |
31/10 | Ngày Halloween. |
9/11 | Ngày pháp luật Việt Nam. |
19/11 | Ngày Quốc tế Nam giới. |
20/11 | Ngày Nhà giáo Việt Nam. |
23/11 | Ngày thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam. |
1/12 | Ngày thế giới phòng chống AIDS. |
19/12 | Ngày toàn quốc kháng chiến. |
24/12 | Ngày lễ Giáng sinh. |
22/12 | Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.