Nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường trễ hạn bị phạt bao nhiêu tiền? Những đối tượng nào được miễn nộp báo cáo bảo vệ môi trường năm 2024?

Nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường trễ hạn bị phạt bao nhiêu tiền? Những đối tượng nào được miễn nộp báo cáo bảo vệ môi trường năm 2024? chị B.N - Hà Nội

Nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường trễ hạn bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại khoản 1 Điều 43 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi nộp muộn báo cáo công tác bảo vệ môi trường như sau:

Vi phạm các quy định về quản lý thông tin, dữ liệu môi trường; cung cấp, công khai thông tin về môi trường; báo cáo công tác bảo vệ môi trường
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm không lập báo cáo, báo cáo không đúng, không đầy đủ hoặc không gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2. Hành vi vi phạm hành chính về quản lý thông tin, dữ liệu môi trường thì bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cản trở trái phép việc quan trắc, thu thập, trao đổi, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về môi trường;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thu thập, lưu giữ và quản lý thông tin môi trường theo quy định;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xâm nhập trái phép vào hệ thống lưu trữ dữ liệu, thông tin về môi trường theo quy định;
...

Như vậy, theo quy định trên, hành vi nộp báo cáo tác bảo vệ môi trường trễ hạn bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

*Lưu ý: Mức xử phạt trên đối với cá nhân, đối với tổ chức vi phạm xử phạt bằng 2 lần mức xử phạt đối với cá nhân.

Nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường trễ hạn bị phạt bao nhiêu tiền?

Nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường trễ hạn bị phạt bao nhiêu tiền?

Những đối tượng nào được miễn nộp báo cáo bảo vệ môi trường năm 2024?

Tại điểm b khoản 1 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định như sau:

Nội dung, hình thức và thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
1. Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường:
...
b) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường;
...

Như vậy, những đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường.

Những đối tượng được miễn đăng ký môi trường bao gồm (Điều 32 Nghị định 08/2022/NĐ-CP):

- Dự án đầu tư, cơ sở quy định tại điểm a khoản 2 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường 2020.

- Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương; hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày, khí thải dưới 50 m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.

- Danh mục dự án đầu tư, cơ sở được miễn đăng ký môi trường quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-C.

Hạn cuối nộp báo cáo bảo vệ môi trường là khi nào?

Tại khoản 2 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định 3323/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định về thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường như sau:

Nội dung, hình thức và thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
...
2. Thời gian gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường: Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo; chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp báo cáo các cơ quan quy định tại khoản 5 Điều này về công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo.

Theo đó, hạn cuối nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường đối với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất như sau:

- Hạn cuối nộp báo cáo đối với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp: Đến hết ngày 19/01 của năm tiếp theo của kỳ báo cáo.

- Hạn cuối nộp báo cáo đối với chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Đến hết ngày 14/01 của năm tiếp theo của kỳ báo cáo.

Bảo vệ môi trường Tải về trọn bộ các văn bản Bảo vệ môi trường hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khả năng chịu tải của môi trường là gì? Hướng dẫn đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ do cơ quan nào chịu trách nhiệm thực hiện?
Pháp luật
Vệ sinh môi trường là gì? Tổ chức quản lý khu vực công cộng có trách nhiệm gì đối với giữ gìn vệ sinh môi trường?
Pháp luật
Ứng phó sau bão: Người dân vùng ngập lụt nên làm gì sau khi nước rút? Nguyên tắc bảo vệ môi trường là gì?
Pháp luật
Những biện pháp bảo vệ môi trường hiệu quả hiện nay? Trách nhiệm của cá nhân và hộ gia đình đối với bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Hoạt động bảo vệ môi trường nào được hưởng ưu đãi, hỗ trợ? Nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường là gì?
Pháp luật
Thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật mới nhất là của cơ quan nào?
Pháp luật
Việc quản lý chất thải trong công tác bảo vệ môi trường hiện nay được quy định thế nào? Để giảm thiểu chất thải rắn phát sinh cần thông qua các giải pháp và nguyên tắc gì?
Pháp luật
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được gửi đến cơ quan nào? Cơ sở nào phải làm báo cáo giám sát môi trường?
Pháp luật
Hoạt động bảo vệ môi trường du lịch được quy định như thế nào? Khách du lịch có các quyền nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Đối với bảo vệ môi trường không khí được pháp luật quy định như thế nào? Bảo vệ môi trường không khí ai có trách nhiệm quản lý?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo vệ môi trường
5,703 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào