Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch theo quy định mới nhất như thế nào?
Mức thu phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng theo quy định mới nhất là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 35/2023/TT-BTC quy định về mức thu phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng như sau:
Mức thu phí thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí dưới đây. Mức thu phí tính theo tỷ lệ % trên tổng chi phí lập từng đồ án quy hoạch đề nghị thẩm định (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Chi phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng) | <= 200 | 500 | 700 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 7.000 | >= 10.000 |
Mức thu phí (tỷ lệ %) | 12,3 | 9,7 | 8,4 | 7,5 | 5,5 | 3,9 | 3,2 | 2,8 |
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì mức thu phí thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng được tính như sau:
- Chi phí lập đồ án quy hoạch <= 200 triệu đồng thì mức thu phí là: 12.3%.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch 500 triệu đồng thì mức thu phí là: 9,7%.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch 700 triệu đồng thì mức thu phí là: 8,4%.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch 1 tỷ đồng thì mức thu phí là: 7,5%.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch 2 tỷ đồng thì mức thu phí là:5,5%.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch 5 tỷ đồng thì mức thu phí là: 3,9%.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch 7 tỷ đồng thì mức thu phí là: 3,2%.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch >= 10 tỷ đồng thì mức thu phí là: 2,8%.
Số phí thẩm định phải nộp được xác định theo công thức sau:
- Số phí thẩm định phải nộp = Tổng chi phí lập từng đồ án quy hoạch đề nghị thẩm định (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) x Mức thu phí.
- Trường hợp chi phí lập đồ án quy hoạch năm trong khoảng giữa chi phí lập đồ án quy hoạch quy định tại Biểu mức thu phí nêu trên thì mức thu phí được xác định trên cơ sở chi phí lập đồ án của cận trên và cận dưới khoảng chi phí lập đồ án quy hoạch được quy định tại Biểu mức thu phí theo công thức sau:
Nt=Nb-{[(Nb-Na):(Ga-Gb)]*(Gb-Gt)}
Trong đó:
+ Nt: Mức thu theo chi phí lập đồ án quy hoạch cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).
+ Gt: Chi phí lập đồ án quy hoạch cần tính mức thu (đơn vị tính: triệu đồng).
+ Ga: Chi phí lập đồ án quy hoạch cận dưới quy mô cần tính mức thu (đơn vị tính: triệu đồng).
+Gb: Chi phí lập đồ án quy hoạch cận trên quy mô cần tính mức thu (đơn vị tính: triệu đồng).
+ Na: Mức thu phí tương ứng với Ga (đơn vị tính: tỷ lệ %).
+ Nb: Mức thu phí tương ứng với Gb (đơn vị tính: tỷ lệ %).
- Đối với đồ án quy hoạch điều chỉnh theo quy định tại Luật Xây dựng 2014, Luật Quy hoạch đô thị và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018:
+ Trường hợp điều chỉnh tổng thể
++ Phạm vi điều chỉnh vượt quá quy mô diện tích và dân số của đồ án đã được phê duyệt: Mức thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này.
++ Phạm vi điều chỉnh không vượt quy mô diện tích hoặc dân số của đồ án đã được phê duyệt: Mức thu phí bằng 80% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này.
+ Trường hợp điều chỉnh cục bộ: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 35/2023/TT-BTC.
Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch theo quy định mới nhất như thế nào?
Việc kê khai, nộp phí phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 35/2023/TT-BTC quy định về việc kê khai, nộp phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng như sau:
Kê khai, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC (tổ chức thu phí thuộc Trung ương quản lý thì tiền phí nộp vào ngân sách trung ương; tổ chức thu phí thuộc địa phương quản lý thì tiền phí nộp vào ngân sách địa phương).
Như vậy, theo quy định trên việc kê khai, nộp phí được thực hiện như sau:
- Người nộp phí theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư 35/2023/TT-BTC cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC của Bộ trưởng bộ tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ tài chính.
- Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC.
Phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng được quản lý và sử dụng như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 35/2023/TT-BTC quy định về việc quản lý và sử dụng phi thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng như sau:
- Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Thông tư 35/2023/TT-BTC sẽ có hiệu lực từ ngày 15/7/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.