Mức phụ cấp Phó Chủ tịch xã mới nhất năm 2023? Hệ số phụ cấp chức vụ Phó Chủ tịch xã là bao nhiêu?
Hệ số phụ cấp chức vụ Phó Chủ tịch xã là bao nhiêu?
Căn cứ Nghị định 33/2023/NĐ-CP về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Chính phủ ban hành ngày 10/6/2023.
Tại Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã như sau:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.
2. Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.
Như vậy, theo nội dung trên thì hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Chủ tịch UBND xã, Phó Chủ tịch HĐND xã là 0.2.
Mức phụ cấp Phó Chủ tịch xã mới nhất 2023? Hệ số phụ cấp chức vụ Phó Chủ tịch xã là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức phụ cấp Phó Chủ tịch xã mới nhất ra sao?
Căn cứ theo quy định hiện nay, các khoản phụ cấp Phó Chủ tịch xã bao gồm:
(1) Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Khi tính mức phụ cấp chức vụ cho Phó Chủ tịch xã, sẽ lấy hệ số phụ cấp nhân với mức lương cơ sở tại thời điểm tính.
Cụ thể, công thức tính như sau:
Mức phụ cấp chức vụ = Hệ số phụ cấp x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Đối với Hệ số phụ cấp
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Phó Chủ tịch xã là 0.2
- Đối với Mức lương cơ sở
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, mức phụ cấp Phó Chủ tịch xã được tính như sau:
Mức phụ cấp chức vụ = 0.2 x 1.800.000 = 360.000 đồng/tháng
(2) Phụ cấp thâm niên (nếu có)
Thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
(3) Phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có)
- Nếu kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác:
Mức phụ cấp = 50% Mức lương (bậc 1) + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có)
Điều kiện: Giảm được 01 người trong số lượng cán bộ xã.
- Nếu kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách
Phụ cấp kiêm nhiệm = 100% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Như vậy, phụ cấp Phó Chủ tịch xã hiện nay được xác định theo các nội dung nêu trên.
Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch UBND xã ra sao?
Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch UBND xã được xác định theo nội dung quy đinh tại Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP và khoản 3 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.
Cụ thể:
- Đáp ứng tiêu chuẩn chung theo pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng).
Trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp THPT;
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên.
Trường hợp luật có quy định khác thì thực hiện theo quy định của luật đó;
Chủ tịch xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì UBND tỉnh xã quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.
- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;
- Các tiêu chuẩn khác theo quy định.
UBND cấp tỉnh sẽ quy định tiêu chuẩn cụ thể cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã nhưng phải bảo đảm không thấp hơn tiêu chuẩn nêu trên.
Phó Chủ tịch UBND xã có những nhiệm vụ gì?
Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:
Nhiệm vụ của từng chức vụ cán bộ cấp xã
...
6. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực và địa bàn công tác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phân công; chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai công việc theo lĩnh vực, địa bàn; được sử dụng quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã khi giải quyết các công việc và ký các văn bản khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ủy quyền;
b) Chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về lĩnh vực công tác được giao và về những quyết định chỉ đạo, điều hành của mình; cùng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tập thể về toàn bộ hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã trước Đảng ủy, Hội đồng nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên. Đối với những vấn đề vượt quá phạm vi thẩm quyền thì Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
c) Khi giải quyết công việc, nếu có vấn đề liên quan đến phạm vi và trách nhiệm giải quyết công việc của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân khác thì chủ động trao đổi, phối hợp để thống nhất cách giải quyết; nếu vẫn còn ý kiến khác nhau thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
d) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan, của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ và theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Như vậy, theo quy định hiện nay, Phó Chủ tịch UBND xã có 04 nhiệm vụ chính nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.