Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế áp dụng từ ngày 01/07/2024 là bao nhiêu?
- Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế áp dụng từ ngày 01/07/2024 là bao nhiêu?
- Tiêu chuẩn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế theo quy định từ ngày 01/07/2024?
- Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định về Trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế được quy định như thế nào?
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế áp dụng từ ngày 01/07/2024 là bao nhiêu?
Ngày 16/05/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
Theo đó, tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế như sau:
Xem chi tiết Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại các đơn vị sự nghiệp y tế: Tại đây.
*Lưu ý: Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp y tế không xếp hạng thực hiện theo quy định tại Thông tư 83/2005/TT-BNV hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế áp dụng từ ngày 01/07/2024 (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế theo quy định từ ngày 01/07/2024?
Tại Điều 3 Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế như sau:
(1) Các nhóm tiêu chuẩn xếp hạng:
- Nhóm tiêu chuẩn I về vị trí, chức năng, nhiệm vụ: 10 điểm
- Nhóm tiêu chuẩn II về quy mô và nội dung hoạt động: 15 điểm
- Nhóm tiêu chuẩn III về nhân lực: 20 điểm
- Nhóm tiêu chuẩn IV về khả năng chuyên môn: 40 điểm
- Nhóm tiêu chuẩn V về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: 15 điểm.
(2) Tiêu chuẩn cụ thể và mức điểm quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BYT.
- Phụ lục 1: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Phụ lục 2: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở y tế dự phòng.
- Phụ lục 3: Tiêu chuẩn xếp hạng trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phụ lục 4: Tiêu chuẩn xếp hạng viện; trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phụ lục 5: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng đặc biệt.
(3) Điểm số và xếp hạng tổ chức:
- Hạng đặc biệt: là cơ sở hạng I đạt 100 điểm và đạt các tiêu chuẩn của hạng đặc biệt
- Hạng I: từ 90 đến 100 điểm
- Hạng II: từ 70 đến dưới 90 điểm
- Hạng III: từ 50 đến dưới 70 điểm
- Hạng IV: dưới 50 điểm.
(4) Phương pháp tính điểm:
- Tính điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm ban hành kèm theo Thông tư, không vận dụng điểm trung gian, không tính điểm khi các số liệu chưa hoàn chỉnh;
- Việc xem xét hồ sơ đề nghị xếp hạng căn cứ các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng các tiêu chuẩn và kiểm tra thực tế tại đơn vị (lấy số liệu của 02 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng và các tài liệu kế hoạch thực hiện của năm đề nghị xếp hạng, trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh thì việc cung cấp số liệu do cấp có thẩm quyền công nhận xếp hạng xem xét, quyết định; minh chứng tiêu chí đề tài nghiên cứu khoa học lấy số liệu trong thời gian giữ hạng đơn vị).
(5) Đối với đơn vị có nhiều cơ sở, việc xếp hạng các cơ sở do cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định về Trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế được quy định như thế nào?
Theo Điều 4 Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định về trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế như sau:
- Trường hợp xếp hạng:
+ Xếp hạng lần đầu áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp y tế mới thành lập;
+ Xếp hạng lại áp dụng đối với trường hợp:
++ Hết thời hạn giá trị của quyết định xếp hạng;
++ Vẫn trong thời hạn giá trị của quyết định xếp hạng nhưng đơn vị có sự thay đổi các tiêu chuẩn xếp hạng (lên hạng hoặc xuống hạng).
- Hồ sơ đề nghị xếp hạng (bao gồm cả trường hợp xếp hạng lại):
+ Văn bản đề nghị xếp hạng của đơn vị;
+ Bảng chấm điểm các nhóm tiêu chuẩn theo quy định;
+ Các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng điểm số đạt được;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Thẩm quyền quyết định công nhận xếp hạng:
+ Đơn vị sự nghiệp y tế hạng đặc biệt: Bộ Nội vụ quyết định công nhận xếp hạng đặc biệt các đơn vị sự nghiệp y tế trên cơ sở đề nghị của Bộ Y tế.
+ Đơn vị sự nghiệp y tế từ hạng I trở xuống: Bộ, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc thẩm quyền quản lý từ hạng I trở xuống và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ, Bộ Y tế.
+ Các đơn vị sự nghiệp y tế khác chưa có hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức thì cấp có thẩm quyền quyết định thành lập đơn vị xem xét, quyết định xếp hạng đơn vị theo thẩm quyền.
- Quyết định xếp hạng có giá trị trong 05 năm (60 tháng) kể từ ngày quyết định xếp hạng có hiệu lực.
Thông tư 06/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.