Một số lưu ý về cách tính điểm tốt nghiệp THPT năm 2022? Giới thiệu công cụ hỗ trợ tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2022 nhanh chóng, chính xác nhất?
- Công thức tính điểm tốt nghiệp THPT năm 2022 như thế nào?
- Đối tượng nào được tính điểm ưu tiên khi xét tốt nghiệp THPT năm 2022? Cách xác định điểm ưu tiên như thế nào?
- Những thí sinh nào sẽ được cộng điểm khuyến khích khi tính điểm tốt nghiệp THPT năm 2022? Điểm khuyến khích năm 2022 thay đổi như thế nào so với năm 2021?
- Giới thiệu công cụ hỗ trợ tính điểm tốt nghiệp THPT nhanh chóng, chính xác nhất năm 2022?
Công thức tính điểm tốt nghiệp THPT năm 2022 như thế nào?
Căn cứ Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định công thức tính điểm xét tốt nghiệp THPT như sau:
“Điều 41. Điểm xét tốt nghiệp THPT
1. Điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN): Gồm điểm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Quy chế này, điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12; điểm của từng bài thi được quy về thang điểm 10 để tính ĐXTN.
a) ĐXTN đối với học sinh giáo dục THPT được tính theo công thức sau:
b) ĐXTN đối với học viên GDTX được tính theo công thức sau:
2. ĐXTN được lấy đến hai chữ số thập phân, do phần mềm máy tính tự động thực hiện."
Một số lưu ý về cách tính điểm tốt nghiệp THPT năm 2022? Giới thiệu công cụ hỗ trợ tính điểm xét tốt nghiệp THPT nhanh chóng, chính xác nhất?
Đối tượng nào được tính điểm ưu tiên khi xét tốt nghiệp THPT năm 2022? Cách xác định điểm ưu tiên như thế nào?
Căn cứ Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về điểm ưu tiên như sau:
Xét công nhận tốt nghiệp THPT tính theo 3 diện gồm Diện 1, Diện 2, Diện 3 như sau:
- Thí sinh Diện 1 là những thí sinh bình thường không được cộng điểm ưu tiên;
- Thí sinh Diện 2: Cộng 0,25 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:
+ Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % (đối với GDTX);
+ Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;
+ Người dân tộc thiểu số;
+ Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên (tính đến ngày thi) ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT;
+ Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hóa học;
+ Có tuổi đời từ 35 trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX).
- Thí sinh diện 3: Cộng 0,5 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:
+ Người dân tộc thiểu số, bản thân có hộ khẩu thường trú ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX);
+ Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Lưu ý: Thí sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên chỉ được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.
Những thí sinh nào sẽ được cộng điểm khuyến khích khi tính điểm tốt nghiệp THPT năm 2022? Điểm khuyến khích năm 2022 thay đổi như thế nào so với năm 2021?
Căn cứ Điều 40 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (điểm b khoản 1 Điều này được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT, điểm c khoản 1 Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT) quy định về điểm khuyến khích như sau:
- Người học tham gia các cuộc thi và các hoạt động dưới đây được cộng điểm khuyến khích để xét công nhận tốt nghiệp THPT:
+ Đoạt giải cá nhân trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 12:
++ Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh: được cộng 2,0 điểm;
++ Đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh: được cộng 1,5 điểm;
++ Đoạt giải ba cấp tỉnh được cộng 1,0 điểm;
+ Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lí, Hoá học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT.
++ Đối với giải cá nhân: Đoạt giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng được cộng 2,0 điểm; giải khuyến khích quốc gia hoặc giải tư cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc được cộng 1,5 điểm; giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng được cộng 1,0 điểm.
++ Đối với giải đồng đội: Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia; số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội theo quy định cụ thể của Ban Tổ chức từng giải; mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân quy định tại điểm này. Những người học đoạt nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
- Cộng điểm khuyến khích căn cứ vào xếp loại gửi trong Giấy chứng nhận nghề, Bằng tốt nghiệp trung cấp như sau:
+ Loại giỏi đối với Giấy chứng nhận nghề, loại xuất sắc và giỏi đối với Bằng tốt nghiệp trung cấp:được cộng 2,0 điểm;
+ Loại khá đối với Giấy chứng nhận nghề, loại khá và trung bình khá đối với Bằng tốt nghiệp trung cấp: được cộng 1,5 điểm;
+ Loại trung bình: được cộng 1,0 điểm.
- Học viên GDTX có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tin học được cấp theo quy định của Bộ GDĐT trong thời gian học cấp THPT: được cộng 1,0 điểm đối với mỗi loại chứng chỉ.
- Nếu thí sinh đồng thời có nhiều loại giấy chứng nhận để được cộng điểm khuyến khích theo quy định tại Điều này cũng chỉ được hưởng mức điểm cộng thêm nhiều nhất là 4,0 điểm.
- Điểm khuyến khích quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này được bảo lưu trong toàn cấp học và được cộng vào điểm bài thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT cho thí sinh.
Giới thiệu công cụ hỗ trợ tính điểm tốt nghiệp THPT nhanh chóng, chính xác nhất năm 2022?
Bước 1: Các em học sinh và phụ huynh truy cập vào đường link của Cổng thông tin Kỳ thi THPT Quốc gia https://thptquocgia.edu.vn/tinhdiem/ để tính điểm tốt nghiệp THPT năm 2022.
Bước 2: Nhập điểm các môn Toán, Văn, Ngoại ngữ, Điểm tổ hợp 1, 2, 3, Điểm ưu tiên, Điểm khuyến khích, Điểm trung bình cả năm lớp 12 vào từng ô trên màn hình.
Bước 3: Click nút Tính và chờ kết quả.
Bước 4: Kết quả điểm tốt nghiệp THPT sẽ hiển thị trên màn hình
Như vậy, chỉ cần một vài bước đơn giản là các em học sinh hoặc phụ huynh đã có thể tính điểm tốt nghiệp THPT năm 2022. Ngoài ra, các em có thể tự tính điểm tốt nghiệp THPT của mình bằng công thức đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố tại Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT này nhé!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.