Mẫu tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024? Hạn nộp tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024 là khi nào?

Mẫu tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024? Hạn nộp tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024 là khi nào?

Mẫu tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024?

Mẫu tờ khai thuế GTGT quý II năm 2024 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

>> Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024 tại đây

Lưu ý: Mẫu tờ khai trên áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh.

Mẫu tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024? Hạn nộp tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024 là khi nào?

Mẫu tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024? Hạn nộp tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024 là khi nào? (Hình từ internet)

Hạn chót nộp tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024 là khi nào?

Căn cứ tại Điều 44 Luật Quản lý Thuế 2019 thì thời hạn nộp tờ khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý II năm 2024 cụ thể như sau:

Người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo quý thì thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024 là ngày 31/7/2024.

Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.

Tờ khai thuế nộp ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế gồm có như sau:

- Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.

- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.

- Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:

+ Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;

+ Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;

+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản;

+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

+ Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT Quý II năm 2024 bị phạt bao nhiêu?

Tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày.

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức xử phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức xử phạt đối với tổ chức.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2,154 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào