Mẫu sơ yếu lý lịch cán bộ công chức viên chức hợp nhất 2024? Tải Mẫu sơ yếu lý lịch hợp nhất ở đâu?
Mẫu sơ yếu lý lịch cán bộ công chức viên chức hợp nhất 2023? Tải Mẫu sơ yếu lý lịch hợp nhất ở đâu?
Căn cứ Công văn 5904/BNV-CCVC năm 2022 triển khai cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức tại bộ ngành địa phương và đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc gia do Bộ Nội vụ ban hành.
Mẫu sơ yếu lý lịch cán bộ công chức viên chức hợp nhất hiện nay là Mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Công văn 5904/BNV-CCVC năm 2022.
Tải Mẫu sơ yếu lý lịch cán bộ công chức viên chức hợp nhất Tại đây.
Mẫu sơ yếu lý lịch cán bộ công chức viên chức hợp nhất 2024? Tải Mẫu sơ yếu lý lịch hợp nhất ở đâu?
Sơ yếu lý lịch cán bộ công chức viên chức hợp nhất có bao nhiêu nội dung?
Căn cứ nội dung Phụ lục 02 ban hành kèm theo Công văn 5904/BNV-CCVC năm 2022. Sơ yếu lý lịch cán bộ công chức viên chức hợp nhất bao gồm 38 nội dung. Cụ thể như sau:
(1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa), Giới tính
(2) Các tên gọi khác
(3) Sinh ngày
(4) Nơi sinh
(5) Quê quán
(6) Dân tộc
(7) Tôn giáo
(8) Số CCCD, Ngày cấp, ĐT liên hệ
(9) Sổ BHXH, Số thẻ BHYT
(10) Nơi ở hiện nay
(11) Thành phần gia đình xuất thân
(12) Nghề nghiệp trước khi được tuyển dụng
(13) Ngày được tuyển dụng lần đầu, Cơ quan, tổ chức, đơn vị tuyển dụng
(14) Ngày vào cơ quan hiện đang công tác
(15) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam
(16) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội đầu tiên (ngày vào Đoàn TNCSHCM, Công đoàn, Hội)
(17) Ngày nhập ngũ, Ngày xuất ngũ, Quân hàm cao nhấ
(18) Đối tượng chính sách
(19) Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào)
20) Trình độ chuyên môn cao nhất
(21) Học hàm
(22) Danh hiệu nhà nước phong tặng
(23) Chức vụ hiện tại
(24) Được quy hoạch chức danh
(25) Chức vụ kiêm nhiệm
(26) Chức vụ Đảng hiện tại
(27) Chức vụ Đảng kiêm nhiệm
(28) Công việc chính được giao
(29) Sở trường công tác
(30) Tiền lương
(30.1) Ngạch/chức danh nghề nghiệp
(30.2) Phụ cấp chức vụ
(30.3) Vị trí việc làm
(31) Tình trạng sức khoẻ
(32) Quá trình đào tạo, bồi dưỡng
(33) Tóm tắt quá trình công tác
(34) Đặc điểm lịch sử bản thân
(35) Khen thưởng, kỷ luật
(36) Quan hệ gia đình
(37) Hoàn cảnh kinh tế gia đình: Quá trình lương của bản thân, Các loại phụ cấp khác, Nguồn thu nhập chính của gia đình hàng năm
(38) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng.
Thành phần hồ sơ công chức tuyển dụng lần đầu tại các cơ quan nhà nước gồm những gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 11/2012/TT-BNV như sau:
Xây dựng hồ sơ, thành phần hồ sơ công chức
1. Đối với công chức tuyển dụng lần đầu
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, cơ quan quản lý hồ sơ công chức có trách nhiệm hướng dẫn công chức kê khai, tổ chức thẩm tra, xác minh tính trung thực của các thông tin do công chức tự kê khai, đối chiếu với hồ sơ tuyển dụng và Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp và báo cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức để xác nhận, đóng dấu và đưa vào hồ sơ quản lý. Đồng thời hướng dẫn công chức hoàn chỉnh các thành phần hồ sơ gốc gồm:
a) Quyển “Lý lịch cán bộ, công chức” là tài liệu chính và bắt buộc có trong thành phần hồ sơ công chức phản ánh toàn diện về bản thân, các mối quan hệ gia đình, xã hội của công chức. Quyển “Lý lịch cán bộ, công chức” do công chức tự kê khai và được cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức thẩm tra, xác minh, chứng nhận;
b) Bản “Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức” là tài liệu quan trọng phản ánh tóm tắt về bản thân công chức, các mối quan hệ gia đình và xã hội của công chức. Sơ yếu lý lịch do công chức tự kê khai hoặc do người có trách nhiệm ghi từ “Quyển lý lịch cán bộ, công chức” quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này và các tài liệu bổ sung khác của công chức được cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức xác minh, chứng nhận. Bản “Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức” theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (sau đây viết tắt là Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV);
c) Bản “Tiểu sử tóm tắt” là tài liệu được trích từ Quyển “Lý lịch cán bộ, công chức” quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này do cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý công chức tóm tắt, xác nhận và đóng dấu để phục vụ cho công tác quản lý cán bộ, công chức khi có yêu cầu;
d) Bản sao giấy khai sinh gốc có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền, giấy chứng nhận sức khỏe do đơn vị y tế từ cấp huyện trở lên cấp và các loại giấy tờ có liên quan đến trình độ đào tạo của công chức như: bảng điểm, văn bằng, chứng chỉ về trình độ đào tạo chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng nghiệp vụ phải do cơ quan có thẩm quyền chứng nhận. Trường hợp, văn bằng chứng chỉ được cấp bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt theo quy định của pháp luật và có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Các quyết định tuyển dụng hoặc xét tuyển, tiếp nhận công chức.
Như vậy, đối với công chức tuyển dụng lần đầu tại các cơ quan nhà nước, hồ sơ công chức được lập theo nội dung nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.