Mẫu Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ từ ngày 01/8/2024 tại Nghị định 95/2024/NĐ-CP như thế nào?

Mẫu Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ từ ngày 01/8/2024 tại Nghị định 95/2024/NĐ-CP như thế nào?

Mẫu Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ từ ngày 01/8/2024 tại Nghị định 95/2024/NĐ-CP như thế nào?

Căn cứ Phụ lục III kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định mẫu Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ như sau:

Theo đó, mẫu 04 Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ như sau:

Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ

>> Mẫu Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ (Mẫu 04): Tải về

Mẫu Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ từ ngày 01/8/2024 tại Nghị định 95/2024/NĐ-CP như thế nào?

Mẫu Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ từ ngày 01/8/2024 tại Nghị định 95/2024/NĐ-CP như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Điều kiện được thuê nhà ở công vụ là gì?

Căn cứ Điều 30 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định điều kiện được thuê nhà ở công vụ bao gồm:

(1) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đang trong thời gian đảm nhận chức vụ.

(2) Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công tác và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng thuê nhà ở công vụ;

- Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 20 m2 sàn/người.

(3) Đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái công tác và giấy tờ chứng minh đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng; người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;

- Đáp ứng điều kiện về nhà ở theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 30 Nghị định 95/2024/NĐ-CP;

- Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

(4) Đối với đối tượng quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái hoặc cử đến công tác tại các khu vực theo quy định tại điểm c hoặc điểm đ khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023;

- Đáp ứng điều kiện khó khăn về nhà ở theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 30 Nghị định 95/2024/NĐ-CP; trường hợp cử đến công tác tại khu vực nông thôn vùng đồng bằng, trung du thì phải ngoài địa bàn cấp huyện và cách nơi ở của mình đến nơi công tác từ 30 km trở lên.

Trường hợp đến công tác tại khu vực nông thôn vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định khoảng cách cho phù hợp với tình hình thực tế của từng khu vực nhưng phải cách xa từ nơi ở của mình đến nơi công tác tối thiểu là 10 km.

(5) Đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải tuân thủ các điều kiện sau đây:

- Có quyết định giao làm chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của pháp luật khoa học công nghệ;

- Có quyết định công nhận là nhân tài có đóng góp quan trọng cho quốc gia theo quy định của pháp luật;

- Đáp ứng điều kiện khó khăn về nhà ở theo quy định tại điểm khoản 2 Điều 30 Nghị định 95/2024/NĐ-CP.

Nguyên tắc thiết kế, xây dựng nhà ở công vụ và việc bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành nhà ở công vụ ra sao?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg quy định nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng đồng bộ với các công trình hạ tầng, đảm bảo các tiêu chí về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các tiêu chí khác theo quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng quy định, bao gồm:

- Biệt thự cao không quá 04 tầng, có diện tích đất xây dựng từ 300 m2 đến 500 m2 (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg), có khuôn viên sân, vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, đảm bảo hệ thống an ninh, bảo vệ theo quy định;

- Nhà ở liền kề cao không quá 04 tầng, có diện tích đất xây dựng từ 60 m2 đến 250 m2, được thiết kế theo kiểu nhà ở liền kề có sân vườn hoặc nhà phố, xây dựng liền nhau, các tầng cùng sử dụng chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật;

- Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 45 m2 đến 160 m2, được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia;

- Nhà ở liền kề cấp IV có diện tích sử dụng từ 24 m2 đến 60 m2, được xây dựng theo kiểu nhà 01 tầng có nhiều căn nhà sát nhau, từng căn nhà có công trình phụ khép kín. Diện tích sử dụng tối thiểu 24 m2/căn nhà.

Thuê nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện thuê nhà ở công vụ theo Luật Nhà ở 2023 là gì? Giá thuê nhà ở công vụ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cách xác định giá thuê nhà ở công vụ từ 1/8/2024 như thế nào? Xác định giá thuê nhà ở công vụ bằng phương pháp nào?
Pháp luật
Từ ngày 01/8/2024, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ như thế nào? Đối tượng được thuê nhà ở công vụ gồm những ai?
Pháp luật
Điều kiện được thuê nhà ở công vụ từ 1/8/2024 là gì? Đất để xây dựng nhà ở công vụ được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở công vụ từ ngày 01/8/2024 như thế nào? Trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ từ ngày 01/8/2024 tại Nghị định 95/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ từ ngày 01/8/2024 như thế nào? Phương pháp xác định giá thuê nhà ở công vụ ra sao?
Pháp luật
Cán bộ Nhà nước thuê nhà ở công vụ thì thành viên gia đình có được ở cùng trong nhà ở đó không?
Pháp luật
Người thuê nhà ở công vụ có những quyền và nghĩa vụ gì theo Luật Nhà ở 2023? Nguyên tắc để xác định giá thuê nhà ở công vụ ra sao?
Pháp luật
Đối tượng nào được thuê nhà ở công vụ từ 01/01/2025? Người thuê nhà ở công vụ có quyền và nghĩa vụ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuê nhà ở công vụ
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
207 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuê nhà ở công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuê nhà ở công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào