Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng phân phối độc quyền như thế nào?

Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng phân phối độc quyền như thế nào?

Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền mới nhất?

Trong quá trình phát triển kinh doanh, việc tìm kiếm và thiết lập các mối quan hệ phân phối độc quyền đóng vai trò quan trọng. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên, mẫu hợp đồng phân phối độc quyền là công cụ pháp lý cần thiết. Mẫu hợp đồng này không chỉ xác định rõ quyền và nghĩa vụ của bên cung cấp và nhà phân phối, mà còn giúp bảo vệ lợi ích của cả hai bên trong việc hợp tác lâu dài.

Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền thường được xây dựng với các điều khoản chi tiết về khu vực, thị trường và thời hạn phân phối. Đồng thời, nó cũng đề cập đến các yêu cầu về doanh số, chất lượng dịch vụ, và các cam kết của nhà phân phối trong việc thúc đẩy sản phẩm ra thị trường.

Dưới đây là mẫu hợp đồng phân phối độc quyền mới nhất:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----oOo-----


HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN

Số: .../HĐKT

Hôm nay, ngày…tháng…năm..., tại ..................................

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Nhà sản xuất)

Công ty: ……………………...…………………………..

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh: ...………........................

Mã số thuế: ………………………………………………

Đại diện theo pháp luật:…………….……………………

Số chứng minh nhân dân: ..…………...…………………

Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ………………………

Trụ sở:……………………………………………………

Tài khoản số: …………………………..……………......

Điện thoại: ……………………… Fax: ………………………

Đại diện: Ông (Bà):……………………………………....

BÊN B (Nhà phân phối)

Công ty: ……………………...…………………………..

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh: ...………........................

Mã số thuế: ………………………………………………

Đại diện theo pháp luật:…………….……………………

Số chứng minh nhân dân: ..…………...…………………

Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ………………………

Trụ sở:……………………………………………………

Tài khoản số: …………………………..……………......

Điện thoại: ……………………… Fax: ………………………

Đại diện: Ông (Bà):……………………………………....

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng phân phối độc quyền với các nội dung sau đây:

ĐIỀU 1: BỔ NHIỆM

Nhà sản xuất bổ nhiệm nhà phân phối làm nhà phân phối độc quyền của mình để phân phối và bán các sản phẩm (tại Điều 3) trong khu vực:................

ĐIỀU 2: THỜI HẠN PHÂN PHỐI

Hợp đồng phân phối sẽ có hiệu lực vào ngày.......... và kết thúc đến........... Các bên có thể quyết định ký mới hợp đồng này khi hết hạn bằng văn bản có sự đồng ý của hai bên.

Xem thêm...

>> Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền: Tải về

*Lưu ý: Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền chỉ mang tính chất tham khảo!

Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng phân phối độc quyền như thế nào?

Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng phân phối độc quyền như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng phân phối độc quyền như thế nào?

Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền giúp tránh xung đột và giải quyết tranh chấp khi có mâu thuẫn xảy ra. Ngoài ra, mẫu hợp đồng này cũng bao gồm các điều khoản về chấm dứt hợp đồng, xử lý hàng tồn kho, và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Với tầm quan trọng của "mẫu hợp đồng phân phối độc quyền," các doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo hợp tác bền vững và hiệu quả.

Khi viết mẫu hợp đồng phân phối độc quyền cần lưu ý những nội dung sau:

(1) Tiêu đề Hợp đồng

"HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN SẢN PHẨM [Tên sản phẩm]"

(2) Thông tin Các Bên

Bên Giao: Tên công ty, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, đại diện pháp luật, chức vụ.

Bên Nhận: Tên công ty hoặc cá nhân, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, đại diện pháp luật (nếu có), chức vụ.

(3) Điều khoản Hợp đồng

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Mô tả chi tiết sản phẩm, dịch vụ mà bên giao ủy quyền phân phối độc quyền cho bên nhận.

Định nghĩa quyền phân phối độc quyền trong khu vực (quốc gia, vùng miền) và khoảng thời gian phân phối độc quyền.

Điều 2. Phạm vi phân phối

Quy định khu vực, thị trường mà bên nhận được quyền phân phối độc quyền.

Các sản phẩm hoặc danh mục sản phẩm trong phạm vi độc quyền.

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

Thời gian có hiệu lực của hợp đồng (bắt đầu và kết thúc).

Điều kiện gia hạn hợp đồng.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của Bên Giao

Cung cấp sản phẩm đúng chất lượng, số lượng và thời gian thỏa thuận.

Hỗ trợ các tài liệu, đào tạo cần thiết cho bên nhận.

Không phân phối sản phẩm cho bất kỳ bên nào khác trong khu vực đã phân quyền.

Quyền và nghĩa vụ của Bên Nhận

Tuân thủ các điều kiện, chính sách phân phối sản phẩm.

Thực hiện các hoạt động quảng bá, tiếp thị sản phẩm theo quy định của bên giao.

Báo cáo định kỳ về tình hình kinh doanh, thị trường cho bên giao.

Điều 5. Giá cả và phương thức thanh toán

Quy định giá bán sản phẩm.

Phương thức và thời hạn thanh toán.

Các chi phí vận chuyển, thuế, và lệ phí liên quan.

Điều 6. Bảo mật thông tin

Các cam kết về bảo mật thông tin kinh doanh, giá cả, khách hàng và chiến lược.

Điều 7. Phạt vi phạm và chấm dứt hợp đồng

Các điều kiện xử lý nếu một trong hai bên vi phạm điều khoản hợp đồng.

Điều kiện để chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý khi chấm dứt hợp đồng.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Quy định về cơ quan tài phán, hòa giải, hoặc các phương thức giải quyết tranh chấp khi có tranh chấp xảy ra.

(4) Hiệu lực của hợp đồng

Quy định hiệu lực pháp lý của hợp đồng, điều kiện để hợp đồng có hiệu lực.

(5) Xác nhận và Chữ ký của Các Bên

Mỗi bên sẽ ký tên và đóng dấu (nếu là công ty) để xác nhận đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng.

Quy định về điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp đồng là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 406 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp đồng như sau:

Điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp đồng
1. Điều kiện giao dịch chung là những điều khoản ổn định do một bên công bố để áp dụng chung cho bên được đề nghị giao kết hợp đồng; nếu bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng thì coi như chấp nhận các điều khoản này.
2. Điều kiện giao dịch chung chỉ có hiệu lực với bên xác lập giao dịch trong trường hợp điều kiện giao dịch này đã được công khai để bên xác lập giao dịch biết hoặc phải biết về điều kiện đó.
Trình tự, thể thức công khai điều kiện giao dịch chung thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện giao dịch chung phải bảo đảm sự bình đẳng giữa các bên. Trường hợp điều kiện giao dịch chung có quy định về miễn trách nhiệm của bên đưa ra điều kiện giao dịch chung, tăng trách nhiệm hoặc loại bỏ quyền lợi chính đáng của bên kia thì quy định này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Theo đó, điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp đồng có thể hiểu là những điều khoản ổn định do một bên công bố để áp dụng chung cho bên được đề nghị giao kết hợp đồng và nếu bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng thì coi như chấp nhận các điều khoản này.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
43 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào