Mẫu hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hiện nay được quy định như thế nào? - Câu hỏi của chị Thư tại Long An.

Mẫu hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành được quy định như thế nào?

Hiện nay, Mẫu hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 67/2015/TT-BTC, cụ thể như sau:

Tải Mẫu hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành: tại đây

Mẫu hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hiện nay được quy định như thế nào?

Nội dung chính của hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là gì?

Căn cứ tiểu mục A5 Mục III Hệ thống chuẩn mực kiểm toán ban hành kèm theo Thông tư 67/2015/TT-BTC có quy định nội dung chính của hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gồm:

- Căn cứ ký kết hợp đồng;

- Thời gian, địa điểm và các bên tham gia ký hợp đồng;

- Nội dung và phạm vi kiểm toán;

- Quyền và trách nhiệm của các bên;

- Báo cáo kiểm toán;

- Địa điểm và thời gian thực hiện;

- Phí dịch vụ và điều khoản thanh toán;

- Cam kết thực hiện;

- Hiệu lực của hợp đồng.

Có bắt buộc phải giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành khi thực hiện kiểm toán?

Căn cứ Điều 42 Luật Kiểm toán độc lập 2011 có quy định:

Hợp đồng kiểm toán
1. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện dịch vụ kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán.
2. Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam với khách hàng về việc thực hiện dịch vụ kiểm toán. Hợp đồng kiểm toán được lập thành văn bản và có những nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của khách hàng hoặc người đại diện của khách hàng, đại diện của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam;
b) Mục đích, phạm vi và nội dung dịch vụ kiểm toán, thời hạn thực hiện hợp đồng kiểm toán;
c) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên;
d) Hình thức báo cáo kiểm toán và các hình thức khác thể hiện kết quả kiểm toán như thư quản lý và báo cáo khác;
đ) Phí dịch vụ kiểm toán và chi phí khác do các bên thỏa thuận.

Đồng thời điểm a tiểu mục 11 Mục II Hệ thống chuẩn mực kiểm toán ban hành kèm theo Thông tư 67/2015/TT-BTC có quy định:

Hợp đồng kiểm toán
11. Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các quy định của pháp luật về hợp đồng, các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 - Hợp đồng kiểm toán trong việc thỏa thuận và thực hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, dưới đây là một số nội dung chủ yếu (xem hướng dẫn tại đoạn A4-A5 Chuẩn mực này):
(a) Hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải được giao kết bằng văn bản giữa doanh nghiệp kiểm toán với khách hàng (đơn vị được kiểm toán) trước khi thực hiện kiểm toán;
...

Theo đó, khi kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thì phải thực hiện việc giao kết bằng văn bản giữa doanh nghiệp kiểm toán với khách hàng (đơn vị được kiểm toán) trước khi thực hiện kiểm toán;

Hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải được giao kết vào thời điểm nào?

Căn cứ tiểu mục 11 Mục II Hệ thống chuẩn mực kiểm toán ban hành kèm theo Thông tư 67/2015/TT-BTC có quy định:

Hợp đồng kiểm toán
11. Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các quy định của pháp luật về hợp đồng, các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 - Hợp đồng kiểm toán trong việc thỏa thuận và thực hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, dưới đây là một số nội dung chủ yếu (xem hướng dẫn tại đoạn A4-A5 Chuẩn mực này):
...
(b) Hợp đồng kiểm toán có thể giao kết trước khi dự án hoàn thành;

Theo đó, hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải được giao kết trước khi dự án hoàn thành.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

6,867 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào