Mẫu đơn xin chuyển trường khác tỉnh và trong tỉnh mới nhất 2024? Tải mẫu đơn xin chuyển trường THCS, THPT, tiểu học ở đâu?

Tải mẫu đơn xin chuyển trường THCS, THPT, tiểu học mới nhất 2024? Mẫu đơn xin chuyển trường khác tỉnh và trong tỉnh mới nhất 2024?

Mẫu đơn xin chuyển trường khác tỉnh và trong tỉnh mới nhất 2024? Tải mẫu đơn xin chuyển trường THCS, THPT, tiểu học ở đâu?

Mẫu đơn xin chuyển trường khác tỉnh và trong tỉnh mới nhất 2024 cho quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo, chuẩn bị cho thủ tục chuyển trường đối với cấp tiểu học, THCS, THPT.

Cụ thể, có thể tham khảo mẫu đơn xin chuyển trường khác tỉnh và trong tỉnh mới nhất 2024 như sau:

(1) Mẫu đơn xin chuyển trường tiểu học

tải

(2) Mẫu đơn xin chuyển trường khác tỉnh, thành phố:

tải

(3) Mẫu đơn xin chuyển trường trong tỉnh, thành phố:

tải

Trên đây là mẫu đơn xin chuyển trường khác tỉnh và trong tỉnh mới nhất 2024 dành cho học sinh các cấp.

Mẫu đơn xin chuyển trường khác tỉnh và trong tỉnh mới nhất 2024? Tải mẫu đơn xin chuyển trường THCS, THPT, tiểu học ở đâu?

Mẫu đơn xin chuyển trường khác tỉnh và trong tỉnh mới nhất 2024? Tải mẫu đơn xin chuyển trường THCS, THPT, tiểu học ở đâu?

Học sinh các cấp muốn chuyển trường cần đáp ứng điều kiện gì?

(1) Cấp tiểu học

Theo điểm c khoản 2 Điều 36 Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT nêu rõ điều kiện chuyển trường của học sinh tiểu học như sau:

- Khi có ý kiến đồng ý tiếp nhận của nơi chuyển đến, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh gửi đơn xin chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đi. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh theo quy định.

- Như vậy để chuyển trường cho học sinh tiểu học, phụ huynh phải có đơn xin chuyển trường gửi cho nhà trường nơi chuyển đến. Nếu nhà trường nơi chuyển đến đồng ý nhận học sinh thì nhà trường nơi chuyển đi sẽ trả hồ sơ cho phụ huynh để làm thủ tục chuyển trường.

(2) Cấp THCS, THPT

Tại Điều 35 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông ban hành kèm Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT chuyển trường là quyền của học sinh.

Tuy nhiên, học sinh THCS, THPT khi chuyển trường sẽ phải đảm bảo một số điều kiện nêu tại Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông được ban hành kèm theo Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT sau:

- Học sinh trung học cơ sở:

+ Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Phải nộp hồ sơ cho Hiệu trưởng nhà trường nơi đến xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

+ Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Phải nộp hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận và giới thiệu về trường theo nơi cư trú, kèm theo hồ sơ đã được kiểm tra.

- Học sinh trung học phổ thông (THPT):

+ Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố: Phải nộp hồ sơ cho Hiệu trưởng nhà trường nơi đến xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

+ Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác: Phải nộp hồ sơ cho Sở Giáo dục và Đào tạo nơi kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.

Theo đó, việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới.

Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học cơ sở), Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông) nơi đến xem xét, quyết định.

Hồ sơ chuyển trường cho học sinh các cấp gồm những giấy tờ gì?

(1) Cấp tiểu học

Hồ sơ chuyển trường tiểu học được quy định tại Điều 36 Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT, cụ thể:

- Đơn xin chuyển trường tiểu học của Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo mẫu

- Học bạ.

- Thông tin về tài liệu học tập (tại trường đang học), tiến độ thực hiện chương trình theo mẫu, bảng tổng hợp kết quả đánh giá rèn luyện và học tập của học sinh theo quy định.

- Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với học sinh khuyết tật (nếu có).

(2) Cấp THCS, THPT

Hồ sơ chuyển trường THCS, THPT được quy định tại Điều 5 Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT có cụm từ bị bãi bỏ bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 50/2021/TT-BGDĐT, cụ thể:

- Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.

- Học bạ (bản chính).

- Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc tư thục).

- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.

- Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học cơ sở); Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông) nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

19,113 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào