Mẫu đơn đề nghị cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ mới nhất năm 2022?

Mới nhất mẫu đơn đề nghị cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ năm 2022? Câu hỏi của anh Văn đến từ Bình Định.

Mẫu đơn đề nghị cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ năm 2022?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 70/2022/NĐ-CP, mẫu đơn đề nghị cấp đổi lại chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ như sau:

Xem chi tiết và tải mẫu đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ: Tại đây.

Mới nhất mẫu đơn đề nghị cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ năm 2022?

Mẫu đơn đề nghị cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ mới nhất năm 2022? (Hình từ Internet)

Hồ sơ cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ bao gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 64/2016/NĐ-CP (một số cụm từ bị thay thế bởi, một số khoản được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 70/2022/NĐ-CP ) quy định hồ sơ cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

Hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng chỉ do cá nhân lập thành 01 bộ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp đổi chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này;

- Bản khai kinh nghiệm thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trong thời gian có hiệu lực của chứng chỉ xin cấp đổi, bản khai theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.

Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ?

Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 64/2016/NĐ-CP (một số cụm từ bị thay thế bởi, một số khoản được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 70/2022/NĐ-CP ) quy định trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của ... Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12d (đã được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016) như sau:
“3. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ:
a) Cơ sở đào tạo có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Đối với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
Đối với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
Đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở đào tạo kê khai và nộp hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
c) Cục Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp chứng chỉ cho từng học viên (có kết quả thi đạt yêu cầu) có tên trong Tờ trình của cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
d) Việc trả chứng chỉ được thực hiện tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cơ sở đào tạo.”.

Theo đó, trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thông qua các bước sau:

Bước 1: Cơ sở đào tạo có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đường bộ Việt Nam

Bước 2: Cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

Bước 3: Cục Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp chứng chỉ cho từng học viên (có kết quả thi đạt yêu cầu) có tên trong Tờ trình của cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý d

Bước 4: Trả chứng chỉ được thực hiện tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cơ sở đào tạo.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,636 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào