Khu vực có 5G Viettel tại TPHCM gồm những quận huyện nào? Vùng phủ sóng 5G Viettel 2024 như thế nào?

Khu vực có 5G Viettel tại TPHCM gồm những quận huyện nào? Vùng phủ sóng 5G Viettel 2024 như thế nào?

Khu vực có 5G Viettel tại TPHCM gồm những quận huyện nào? Vùng phủ sóng 5G Viettel 2024 như thế nào?

Viettel đã có các điểm phủ sóng 5G tại 63 tỉnh thành Việt Nam. Hiện tại, Viettel đang gấp rút chuẩn bị để chính thức khai trương dịch vụ 5G trên toàn quốc.

Theo đó, khu vực có 5G Viettel tại TPHCM hiện đang thu hút sự quan tâm của đông đảo người dân thành phố, đặc biệt là những ai đang mong chờ trải nghiệm tốc độ internet siêu nhanh từ công nghệ mạng mới nhất này.

Khu vực có 5G Viettel tại TPHCM bao gồm:

STT

Tỉnh/ TP

Quận/huyện

Phường/ xã

1

TPHCM

H.Bình Chánh

Xã Phạm Văn Hai

2

TPHCM

H.Bình Chánh

Xã Phong Phú

3

TPHCM

H.Bình Chánh

Xã Vĩnh Lộc A

4

TPHCM

H.Cần Giờ

TT Cần Thạnh

5

TPHCM

H.Củ Chi

Xã Tân Thạnh Đông

6

TPHCM

H.Hóc Môn

TT Hóc Môn

7

TPHCM

H.Hóc Môn

Xã Bà Điểm

8

TPHCM

H.Hóc Môn

Xã Đông Thạnh

9

TPHCM

H.Hóc Môn

Xã Tân Hiệp

10

TPHCM

H.Hóc Môn

Xã Tân Thới Nhì

11

TPHCM

H.Hóc Môn

Xã Tân Xuân

12

TPHCM

H.Hóc Môn

Xã Trung Chánh

13

TPHCM

H.Hóc Môn

Xã Xuân Thới Đông

14

TPHCM

H.Hóc Môn

Xã Xuân Thới Thượng

15

TPHCM

H.Nhà Bè

Xã Hiệp Phước

16

TPHCM

H.Nhà Bè

Xã Phú Xuân

17

TPHCM

H.Nhà Bè

Xã Phước Kiển

18

TPHCM

Ninh Kiều

An Khánh

19

TPHCM

Ninh Kiều

An Nghiệp

20

TPHCM

Q.01

P. Cầu Kho

21

TPHCM

Q.01

P. Cô Giang

22

TPHCM

Q.01

P. Phạm Ngũ Lão

23

TPHCM

Q.03

P.03

24

TPHCM

Q.03

P.06

25

TPHCM

Q.03

P.09

26

TPHCM

Q.03

P.11

27

TPHCM

Q.03

Võ Thị Sáu

28

TPHCM

Q.04

P.03

29

TPHCM

Q.04

P.04

30

TPHCM

Q.04

P.10

31

TPHCM

Q.04

P.15

32

TPHCM

Q.05

P.02

33

TPHCM

Q.05

P.05

34

TPHCM

Q.05

P.06

35

TPHCM

Q.05

P.07

36

TPHCM

Q.05

P.09

37

TPHCM

Q.05

P.12

38

TPHCM

Q.05

P.13

39

TPHCM

Q.06

P.02

40

TPHCM

Q.06

P.04

41

TPHCM

Q.06

P.07

42

TPHCM

Q.06

P.14

43

TPHCM

Q.07

P. Tân Hưng

44

TPHCM

Q.07

P. Tân Quy

45

TPHCM

Q.08

P.04

46

TPHCM

Q.08

P.05

47

TPHCM

Q.08

P.09

48

TPHCM

Q.08

P.11

49

TPHCM

Q.08

P.12

50

TPHCM

Q.10

P.05

51

TPHCM

Q.10

P.07

52

TPHCM

Q.10

P.09

53

TPHCM

Q.10

P.12

54

TPHCM

Q.10

P.13

55

TPHCM

Q.10

P.14

56

TPHCM

Q.11

P.02

57

TPHCM

Q.11

P.04

58

TPHCM

Q.11

P.06

59

TPHCM

Q.11

P.07

60

TPHCM

Q.11

P.08

61

TPHCM

Q.11

P.10

62

TPHCM

Q.11

P.12

63

TPHCM

Q.11

P.14

64

TPHCM

Q.Bình Tân

P. An Lạc

65

TPHCM

Q.Bình Tân

P. An Lạc A

66

TPHCM

Q.Bình Tân

P. Bình Trị Đông A

67

TPHCM

Q.Gò Vấp

P.04

68

TPHCM

Q.Gò Vấp

P.05

69

TPHCM

Q.Gò Vấp

P.13

70

TPHCM

Q.Gò Vấp

P.15

71

TPHCM

Q.Gò Vấp

P.17

72

TPHCM

Q.Phú Nhuận

P.07

73

TPHCM

Q.Phú Nhuận

P.15

74

TPHCM

Q.Tân Bình

P.01

75

TPHCM

Q.Tân Bình

P.03

76

TPHCM

Q.Tân Bình

P.05

77

TPHCM

Q.Tân Bình

P.07

78

TPHCM

Q.Tân Bình

P.09

79

TPHCM

Q.Tân Bình

P.10

80

TPHCM

Q.Tân Bình

P.11

81

TPHCM

Q.Tân Bình

P.13

82

TPHCM

Q.Tân Bình

P.14

83

TPHCM

Q.Tân Phú

P. Hiệp Tân

84

TPHCM

Q.Tân Phú

P. Hòa Thạnh

85

TPHCM

Q.Tân Phú

P. Tân Quý

86

TPHCM

Q.Tân Phú

P. Tân Thành

87

TPHCM

Tp.Thủ Đức

P.Linh Đông

88

TPHCM

Tp.Thủ Đức

P.Tam Bình

*Trên đây là những khu vực có 5G Viettel tại TPHCM!

*Lưu ý: Vùng phủ sóng 5G Viettel 2024 và khu vực có sóng 5G tại TPHCM trên được tính đến ngày 10/10/2024.

>> Xem toàn bộ vùng phủ sóng 5G Viettel 2024 chi tiết: Tải về

Bằng cách nắm rõ các khu vực có 5G Viettel tại TPHCM, người dùng có thể tận dụng tối đa tiện ích của mạng 5G trong công việc, học tập, và giải trí hằng ngày. Cập nhật danh sách khu vực có 5G Viettel tại TPHCM sẽ là bước đầu tiên giúp mọi người dễ dàng kết nối và sử dụng mạng di động tốc độ cao hơn bao giờ hết.

Khu vực có 5G Viettel tại TPHCM gồm những quận huyện nào? Vùng phủ sóng 5G Viettel 2024 như thế nào?

Khu vực có 5G Viettel tại TPHCM gồm những quận huyện nào? Vùng phủ sóng 5G Viettel 2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Quy định về chính sách của Nhà nước về viễn thông như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Viễn thông 2023 có nêu rõ chính sách của Nhà nước về viễn thông như sau:

- Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, kinh doanh viễn thông để phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông băng rộng phổ cập, trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây theo hướng bền vững, hiện đại; hình thành hạ tầng số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân.

- Bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động viễn thông.

- Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cơ sở hạ tầng và cung cấp dịch vụ viễn thông tại khu vực biên giới, miền núi, vùng cao, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; phân định rõ hoạt động viễn thông công ích và kinh doanh viễn thông.

- Thúc đẩy việc ứng dụng Internet trong lĩnh vực hành chính, giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học và lĩnh vực khác.

- Nghiên cứu, phát triển các công nghệ, tiêu chuẩn, ứng dụng về Internet thế hệ mới, công nghệ vệ tinh tầm thấp, công nghệ mạng viễn thông thế hệ tiếp theo.

- Đầu tư xây dựng, hiện đại hóa mạng viễn thông dùng riêng phục vụ hoạt động quốc phòng, an ninh, hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

- Khuyến khích phát triển nguồn nhân lực viễn thông đáp ứng yêu cầu quản lý, khai thác, kinh doanh hiệu quả cơ sở hạ tầng viễn thông.

- Tăng cường hợp tác quốc tế về viễn thông trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, bình đẳng, các bên cùng có lợi, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được thực hiện trên cơ sở nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 25/2011/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 81/2016/NÐ-CP quy định về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông như sau:

Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông
1. Việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được thực hiện trên cơ sở hợp đồng, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được giao kết giữa doanh nghiệp viễn thông với người sử dụng dịch vụ viễn thông.
2. Hợp đồng, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
3. Đối với dịch vụ viễn thông thiết yếu thuộc danh mục dịch vụ do Thủ tướng Chính phủ quy định phải có hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ, Bộ Công Thương chấp thuận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung của doanh nghiệp viễn thông sau khi thống nhất với Bộ Thông tin và Truyền thông.

Như vậy, việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được thực hiện trên cơ sở hợp đồng, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được giao kết giữa doanh nghiệp viễn thông với người sử dụng dịch vụ viễn thông.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
118 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào