Khi nào bị xử phạt chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT? Mức phạt chậm nộp mẫu Thông báo hóa đơn có sai sót thế nào?

Khi nào bị xử phạt chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT? Mức phạt chậm nộp mẫu Thông báo hóa đơn có sai sót thế nào? - Câu hỏi của chị Hằng (Bình Định).

Thời hạn gửi mẫu 04/SS-HĐĐT là khi nào?

Thời hạn nộp mẫu 04/SS-HĐĐT - mẫu Thông báo hóa đơn có sai sót sẽ tùy thuộc vào 02 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Bên bán tự phát hiện ra sai sót và gửi thông báo

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 78/2021/TT-BTC có nêu như sau:

Xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót trong một số trường hợp
1. Đối với hóa đơn điện tử:
a) Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải cấp lại mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có sai sót cần xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thì người bán được lựa chọn sử dụng Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP để thông báo việc điều chỉnh cho từng hóa đơn có sai sót hoặc thông báo việc điều chỉnh cho nhiều hóa đơn điện tử có sai sót và gửi thông báo theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT đến cơ quan thuế bất cứ thời gian nào nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh;

Theo đó, thời hạn nộp mẫu 04/SS-HĐĐT là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp lập hóa đơn vào tháng 4/2023 mà đến tháng 5/2023 phát hiện sai sót phải điều chỉnh thì tương ứng hạn nộp mẫu 04/SS-HĐĐT chậm nhất là ngày 31/5 (theo tháng) hoặc 30/6/2023 (theo quý).

Trường hợp 2: Theo yêu cầu của cơ quan thuế

Nếu cơ quan thuế phát hiện hóa đơn có sai sót thì cơ quan thuế sẽ thông báo cho người bán theo mẫu số 01/TB-RSĐT để người bán rà soát lại hóa đơn. Doanh nghiệp phải kiểm tra lại và gửi thông báo sai sót hóa đơn điện tử 04/SS-HĐĐT cho cơ quan thuế theo thời hạn nêu trong Thông báo 01/TB-RSĐT.

Xem thêm: Hạn nộp mẫu 04/SS-HĐĐT là thời hạn kê khai thuế GTGT hay ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế GTGT?

Tham khảo: Bộ Tài chính cho ý kiến về việc xác định hạn nộp mẫu 04/SS-HĐĐT.

Khi nào bị xử phạt chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT? Mức phạt chậm nộp mẫu Thông báo hóa đơn có sai sót thế nào?

Khi nào bị xử phạt chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT? Mức phạt chậm nộp mẫu Thông báo hóa đơn có sai sót thế nào?

Khi nào bị xử phạt chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định về thời hạn nộp mẫu 04/SS-HĐĐT và xác định hành vi chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT như sau:

Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập đã lập có sai sót phải cấp lại mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có sai sót cần xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế theo quy định tại Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì:

- Người bán sử dụng Mẫu 04/SS-HĐĐT để thông báo việc điều chỉnh cho từng hóa đơn có sai sót hoặc cho nhiều hóa đơn điện tử có sai sót và gửi thông báo theo Mẫu 04/SS-HĐĐT đến cơ quan thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế GTGT phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh.

Quá thời hạn quy định mà người bán không nộp thì bị xử phạt theo quy định.

Ngoài ra, đối với quy định về trường hợp phải lập Mẫu 04/SS-HĐĐT tại Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và hình thức lập lại hóa đơn thì:

Khi cơ quan thuế đã ra thông báo theo Mẫu 01/TB-RSĐT yêu cầu doanh nghiệp phải kiểm tra hóa đơn điện tử có sai sót, sau đó doanh nghiệp đã lập lại hóa đơn điều chỉnh nhưng gửi Mẫu 04/SS-HĐĐT không đúng thời gian quy định trên Thông báo 01/TB-RSĐT thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Mức phạt chậm nộp mẫu Thông báo hóa đơn có sai sót thế nào?

Căn cứ tại Điều 29 Nghị định 125/2020/NĐ-CP (được đính chính bởi khoản 2 Công văn 29/CP-KTTH năm 2021) quy định như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định mà có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo về hóa đơn theo quy định gửi cơ quan thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 20 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 21 ngày đến 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định;
b) Không nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn gửi cơ quan thuế theo quy định.
6. Các hành vi vi phạm về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn đã được quy định tại Điều 23, 25 Nghị định này thì không áp dụng Điều này khi xử phạt vi phạm hành chính.

Theo đó, khi chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT - Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt như sau:

Số ngày chậm nộp

Mức phạt

Quá thời hạn quy định từ 01 - 05 ngày, có tình tiết giảm nhẹ

Phạt cảnh cáo

Quá thời hạn quy định từ 01 - 10 ngày, không có tình tiết giảm nhẹ

Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng

Quá thời hạn quy định từ 11 - 20 ngày

Phạt tiền từ 02 - 04 triệu đồng

Quá thời hạn quy định từ 21 - 90 ngày

Phạt tiền từ 04 - 08 triệu đồng

Quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên

Phạt tiền từ 05 - 15 triệu đồng

Lưu ý: Các hành vi vi phạm về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn đã được quy định tại Điều 23, 25 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì không áp dụng Điều 29 Nghị định 125/2020/NĐ-CP khi xử phạt vi phạm hành chính

Mức phạt tiền nêu trên áp dụng đối với tổ chức. Trường hợp cá nhân vi phạm thì mức phạt tiền bằng 1/2 tổ chức.

Hóa đơn điện tử Tải về trọn bộ các văn bản Hóa đơn điện tử hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã lập hóa đơn và xuất cho khách nhưng khách hàng không muốn thanh toán mà yêu cầu huỷ hóa đơn thì có hợp lệ không?
Pháp luật
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thể được sử dụng hóa đơn điện tử trong trường hợp nào? Muốn sử dụng thì doanh nghiệp cần phải làm gì?
Pháp luật
Hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán, người mua trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Khi nào có thể đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế?
Pháp luật
Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn về thời điểm lập hóa đơn với hàng hóa xuất khẩu, tỷ giá và thời điểm xác định doanh thu tính thuế tại Công văn 6299/CTDAN-TTHT?
Pháp luật
Mẫu biên bản hủy hóa đơn theo Thông tư 78 mới nhất 2024? Tải mẫu biên bản hủy hóa đơn theo Thông tư 78 file word ở đâu?
Pháp luật
Nguyên tắc xử lý hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải cấp lại mã của cơ quan thuế, hóa đơn điện tử có sai sót cần điều chỉnh, thay thế là gì?
Pháp luật
Hướng dẫn lập hóa đơn khi khách hàng không cung cấp thông tin theo Công văn 3644/CTCTH-TTHT thế nào?
Pháp luật
Trong trường hợp nào thì hóa đơn điện tử không có chữ ký số của người bán sẽ hợp lệ theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hóa đơn điện tử
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
74,884 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hóa đơn điện tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hóa đơn điện tử

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem trọn bộ văn bản về hóa đơn điện tử 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào