Hướng dẫn thực đơn giảm cân như thế nào? Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ vận động giảm cân ra sao?
Hướng dẫn cách tính cân nặng lý tưởng?
Tại Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh béo phì ban hành kèm theo Quyết định 2892/QĐ-BYT năm 2022 có nêu rõ cách tính cân nặng lý tưởng như sau:
Hướng dẫn thực đơn giảm cân của Bộ Y tế ra sao?
Tại Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh béo phì ban hành kèm theo Quyết định 2892/QĐ-BYT năm 2022 có nêu rõ hướng dẫn cách tính thực đơn giảm cân của Bộ Y tế như sau:
- Giảm tổng lượng năng lượng (calo) ăn vào nên là yếu tố chính của bất kỳ can thiệp giảm cân nào.
- Điều chỉnh hành vi ăn uống cá nhân và phải thay đổi dần dần, cộng với sự hỗ trợ của gia đình, xã hội, môi trường sống …
- Chế độ ăn cân đối giữa các chất sinh nhiệt, không quá nhiều glucid, tỷ lệ thay đổi tùy cá thể theo bệnh lý mắc kèm, thói quen ăn uống
- Cung cấp đầy đủ các vitamin cần thiết: vitamin tan trong dầu, kali, sắt, acid amin Hạn chế số bữa ăn trong ngày (3 bữa là đủ), hạn chế ăn loại glucid hấp thu nhanh và các chất béo bão hoà, muối dưới 5g/ngày
- Kiêng rượu
Phân bố các chất dinh dưỡng mỗi ngày
Chất dinh dưỡng | Tỷ lệ phân bố |
Lipid | < 30% tổng calori |
Protid | 15 - <20% tổng calori |
Glucid | 50 - 55% tổng calori |
Muối | <5g |
Calci | Theo nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị |
Chất xơ | 20-30g |
Phân loại tiêu thụ năng lượng dựa trên mức độ lao động và giới tính
Mức độ lao động/ Nhu cầu năng lượng (kcal) | Lao động nhẹ | Lao động vừa | Lao động nặng |
Nam | Nhân viên văn phòng (giáo viên, luật sư, bác sỹ, kế toán, giáo viên... ), nhân viên bán hàng, người thất nghiệp. | Công nhân công nghiệp nhẹ, sinh viên, công nhân xây dựng, nông dân, ngư dân, quân đội không trong thời gian chiến đấu. | Nông dân trong vụ thu hoạch, công nhân lâm nghiệp, lao động thể lực đơn giản, chiến sỹ quân đội trong chiến đấu/ luyện tập, công nhân mỏ, luyện thép, vận động viên thể thao trong thời gian luyện tập. |
30 kcal/kg | 35 kcal/kg | 45 kcal/kg | |
Nữ | Nhân viên văn phòng, giáo viên, nội trợ (không phải chăm sóc trẻ nhỏ), hầu hết các nghề khác. | Công nhân công nghiệp nhẹ, nhân viên bán hàng, sinh viên, phụ nữ nội trợ đang chăm sóc trẻ nhỏ. | Nông dân trong vụ thu hoạch, vũ công, vận động viên thể thao trong thời gian luyện tập. |
25 kcal/kg | 30 kcal/kg | 40 kcal/kg |
Chế độ ăn:
Lao động nhẹ = CNLT × (20-25 calo)
Lao động trung bình = CNLT × (25- 30 calo)
Lao động nặng = CNLT × (30-35 calo)
*CNLT: Cân nặng lý tưởng
Mục tiêu là giảm cân từ từ khoảng 2 - 3 kg/tháng. Phối hợp giáo dục với chế độ ăn cho bệnh nhân, phải theo dõi thường xuyên cân nặng và có biện pháp hỗ trợ tâm lý cho bệnh nhân.
Tăng cường vận động và tập thể dục: áp dụng tùy theo tuổi và các biến chứng đã có ở bệnh nhân hay không, tập thể lực rất hữu ích mặc dù tiêu tốn năng lượng tương đối ít trong khi tập luyện.
Phải chia chế độ ăn làm 2 giai đoạn: giai đoạn giảm cân và giai đoạn duy trì.
Điều trị béo phì chưa có biến chứng chủ yếu dựa vào kiểm soát chế độ ăn.
Hướng dẫn thực đơn giảm cân như thế nào? Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ vận động giảm cân ra sao?
Hướng dẫn chế độ vận động giảm cân như thế nào?
Tại Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh béo phì ban hành kèm theo Quyết định 2892/QĐ-BYT năm 2022 có nêu rõ chế độ vận động giảm cân như sau:
(1) Hướng dẫn tập luyện
Để buổi tập an toàn và hiệu quả, nên thực hiện đủ 3 giai đoạn:
- Khởi động (5-10 phút): làm nóng cơ thể với những động tác đơn giản, cường độ thấp. Khởi động các khớp từ trên xuống dưới.
- Tập luyện: thực hiện các bài tập vận động từ 20 đến 30 phút.
- Làm nguội (5-10 phút): thư giãn, thả lỏng cơ thể với những động tác chậm rãi, đưa cơ thể về trạng thái ban đầu.
(2) Cường độ tập luyện:
Tập luyện hoạt động thể chất sức bền (aerobic ) là một biện pháp thiết yếu trong các chương trình giảm cân cho người béo phì. Nên thực hiện các bài tập cường độ trung bình ít nhất 150 phút mỗi tuần, 3 đến 5 lần một tuần, bắt đầu bằng bài tập cường độ thấp và tăng dần cường độ và số lượng tập thể dục theo mức độ thể dục cá nhân. Tập luyện đề kháng nên được áp dụng trong các chương trình giảm cân để tăng khối lượng cơ và thúc đẩy giảm mỡ cơ thể, và được đề nghị thực hiện bằng các bài tập sử dụng các nhóm cơ lớn 2-4 lần một tuần.
Dùng công thức tính nhịp tim khi tập để xác định mức độ phù hợp của cường độ tập luyện:
Nhịp tim khi tập = (220 - tuổi) x (từ 50% đến 70%)
Ví dụ: một người 40 tuổi được xem là vận động phù hợp nếu khi tập luyện nhịp tim đạt mức: (220 - 40) x 0,5 = 90 lần/phút.
Người bệnh cũng có thể tự đánh giá mức độ vận động đã phù hợp chưa qua giọng nói: khi tập luyện không thấy hụt hơi, vẫn trò chuyện được nhưng không thể hát được.
(3)Thời gian tập luyện:
Có thể tập vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, miễn là phù hợp với nếp sinh hoạt của mình.
Mỗi ngày trung bình 30 - 40 phút. Hoặc vận động nhiều lần trong ngày, mỗi lần tối thiểu 10 phút. Nên vận động tối thiểu 5 ngày/tuần, tốt hơn nên tập đều đặn mỗi ngày.
(4) Loại hình tập luyện:
Nên lựa chọn các loại hình tập luyện có tính nhịp nhàng đều đặn, thời gian kéo dài như: đi bộ, đạp xe, bơi lội, dưỡng sinh…
Tuy vậy, có thể tập bất cứ loại hình nào phù hợp với sức khỏe, tuổi tác, sở thích và điều kiện sống.
Nếu có biến chứng ở mắt, tim, thận, bàn chân, nên hỏi ý kiến bác sĩ về loại hình luyện tập thích hợp. Thông thường trong các trường hợp này loại hình luyện tập phù hợp nhất là đi bộ.
Nếu không có điều kiện tập liên tục 30 phút, có thể chia ra 2-3 lần/ngày, mỗi lần 5-10 phút. Miễn sao tập đều đặn.
Luyện tập để tăng cường sức khỏe thể chất và tinh thần, ngoài công việc hàng ngày. Ví dụ một bà nội trợ đi chợ nấu ăn, quét dọn nhà cửa sẽ tiêu hao một số năng lượng, nhưng vẫn cần duy trì luyện tập thể lực mỗi ngày.
Tham khảo năng lượng kcalo tiêu thụ được sau 30 phút tập thể dục
Cân nặng (kg) | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 |
Hoạt động trong phòng tập | ||||||
Aerobic: trung bình | 149 | 177 | 206 | 234 | 263 | 291 |
Đạp xe: 16 km/h | 163 | 195 | 226 | 258 | 289 | 321 |
Chạy: 10km/h | 260 | 310 | 360 | 410 | 460 | 510 |
Máy leo thang: trung bình | 158 | 190 | 222 | 253 | 285 | 317 |
Giãn duỗi / yoga Hatha | 106 | 127 | 148 | 169 | 190 | 211 |
Đi bộ: bình thường 4km/h | 78 | 93 | 108 | 123 | 138 | 153 |
Đi bộ: nhanh 7km/h | 149 | 177 | 206 | 234 | 263 | 291 |
Tập tạ: trung bình | 79 | 95 | 111 | 127 | 143 | 158 |
Thể thao | ||||||
Cầu lông | 119 | 143 | 166 | 190 | 214 | 238 |
Bi-a | 66 | 79 | 92 | 106 | 119 | 132 |
Nhảy | 145 | 174 | 203 | 232 | 261 | 290 |
Nhảy dây | 264 | 317 | 370 | 422 | 475 | 528 |
Bóng đá | 185 | 222 | 259 | 296 | 333 | 370 |
Bơi lội 25 m/phút | 123 | 146 | 170 | 193 | 217 | 240 |
Thái cực quyền | 106 | 127 | 148 | 169 | 190 | 211 |
Quần vợt | 185 | 222 | 259 | 296 | 333 | 370 |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.