Dự kiến năm 2024 sẽ hoàn thành việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính với ngành nghề kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản, địa chất?
- Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp trung ương đối với ngành nghề kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản, địa chất?
- Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với ngành nghề kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản, địa chất?
- Những kiến nghị sửa đổi đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh ngành nghề kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản, địa chất?
Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp trung ương đối với ngành nghề kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản, địa chất?
Theo quy định tại tiểu mục 1 Mục II Phương án ban hành kèm theo Quyết định 721/QĐ-TTg năm 2022 phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh quy định:
* Thủ tục hành chính 1: Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001816)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
+ Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Về hình thức trả kết quả TTHC: Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
+ Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Bãi bỏ văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.
+ Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ: Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; Kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu, trường hợp đề nghị thăm dò quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Quy định cụ thể trong thời gian (01-03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp phép và Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu.
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 07 ngày xuống 03 ngày làm việc. Lý do: Phù hợp với tình hình thực tiễn.
(2) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 1 Điều 49, điểm a khoản 1, điểm b khoản 2 và khoản 1 Điều 58 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 1 Điều 47 Luật Khoáng sản.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
* Thủ tục hành chính 2: Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001812)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
+ Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
+ Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
+ Về thời gian giải quyết TTHC: Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
- Kiến nghị thực thi:
+ Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 2 Điều 49 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
+ Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
* Thủ tục hành chính 3: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001742)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
+ Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
+ Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật Khoáng sản.
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
+ Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 4 Điều 49 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
+ Sửa đổi điểm d khoản 4 Điều 47 Luật Khoáng sản.
- Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
* Thủ tục hành chính 4: Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004324)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
+ Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
+ Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ; các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
- Kiến nghị thực thi:
+ Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 3 Điều 49 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
+ Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
* Thủ tục hành chính 5: Phê duyệt trữ lượng khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004277)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
+ Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Sửa đổi về hình thức trả kết quả TTHC theo hướng mở rộng cách thức nhận kết quả theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
+ Bỏ đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản trong trường hợp thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác.
+ Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo hướng điện tử hóa, tích hợp, chia sẻ dữ liệu đối với các thành phần hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
+ Giảm thời gian xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.
+ Giảm thời gian trả kết quả TTHC từ 05 ngày xuống 03 ngày làm việc.
- Kiến nghị thực thi:
+ Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, khoản 2 Điều 50 và Điều 66 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
+ Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 50 Luật Khoáng sản.
+ Lộ trình thực hiện: 2022-2024.
Dự kiến năm 2024 sẽ hoàn thành việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính với ngành nghề kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản, địa chất?
Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với ngành nghề kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản, địa chất?
Tại tiểu mục 1 Mục II Phương án ban hành kèm theo Quyết định 721/QĐ-TTg năm 2022 Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh quy định về vấn đề trên cụ thể như sau:
* Thủ tục hành chính 1: cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.000778)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
+ Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Thủ tục hành chính 2: Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004481)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
+ Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Thủ tục hành chính 3: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001814)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
+ Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Thủ tục hành chính 4: Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.005408)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
+ Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Thủ tục hành chính 5: Phê duyệt trữ lượng khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 2.001787)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
+ Sửa đổi cơ quan tiếp nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Thủ tục hành chính 6: Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản (mã thủ tục hành chính: 1.004083)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
+ Về cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp địa phương đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Những kiến nghị sửa đổi đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh ngành nghề kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản, địa chất?
Tiểu mục 1 Mục II Phương án ban hành kèm theo Quyết định 721/QĐ-TTg năm 2022 Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh quy định như sau:
- Thủ tục hành chính 1:
+ Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 1 Điều 49, điểm a khoản 1, khoản 6 Điều 58 và điểm a khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
+ Sửa đổi khoản 1 Điều 47 Luật Khoáng sản.
- Thủ tục hành chính 2: Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 2 Điều 49 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Thủ tục hành chính 3:
+ Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 4 Điều 49 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
+ Sửa đổi điểm d khoản 4 Điều 47 Luật Khoáng sản.
- Thủ tục hành chính 4: Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, điểm b khoản 3 Điều 49 và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
- Thủ tục hành chính 5:
+ Sửa đổi Điều 47, điểm a khoản 3 Điều 48, khoản 2 Điều 50 và Điều 66 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
+ Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 50 Luật Khoáng sản.
- Thủ tục hành chính 6: Sửa đổi Điều 32, Điều 47 và điểm a khoản 3 Điều 48 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.