Dự án bố trí ổn định dân cư tập trung bao gồm những nội dung nào theo quy định mới nhất tại Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT?
- Dự án bố trí ổn định dân cư tập trung bao gồm những nội dung nào theo quy định mới nhất tại Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT?
- Việc lập dự án bố trí ổn định dân cư tập trung được thực hiện ra sao?
- Đối tượng của Chương trình Bố trí dân cư các vùng Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 là gì?
Dự án bố trí ổn định dân cư tập trung bao gồm những nội dung nào theo quy định mới nhất tại Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT có thể hiểu bố trí ổn định dân cư tập trung là di chuyển hộ gia đình, cá nhân đến điểm tái định cư tập trung thành lập điểm dân cư mới.
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT thì Dự án bố trí ổn định dân cư tập trung bao gồm những nội dung sau:
(1) Sự cần thiết thực hiện dự án: Về cơ sở thực tiễn (tình hình dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, vấn đề di cư tự do, khu rừng đặc dụng, quốc phòng an ninh...); cơ sở pháp lý (các Quyết định, Chỉ thị,... có liên quan).
(2) Xác định phạm vi, quy mô, đối tượng, mục tiêu của dự án.
(3) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội vùng bố trí ổn định dân cư, như: Đất đai, nguồn nước, địa hình, khí hậu thời tiết, cơ sở hạ tầng, dân cư và đời sống dân cư, văn hóa bản địa, phong tục tập quán và các yếu tố có liên quan đến ổn định đời sống, sản xuất của người dân.
(4) Các hoạt động của dự án
- Về bố trí ổn định dân cư: Số hộ bố trí di chuyển đến điểm tái định cư (địa bàn bố trí: trong xã, trong huyện; ngoài huyện, trong tỉnh), bố trí đất ở, đất sản xuất cho các hộ dân, tiến độ thực hiện bố trí ổn định qua các năm.
- Về xây dựng kết cấu hạ tầng: Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu đối với vùng bố trí ổn định dân cư tập trung theo dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các hạng mục quy định tại điểm b khoản 2 mục IV Điều 1 Quyết định số 590/QĐ-TTg.
- Về phát triển sản xuất, phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm vùng dự án: Định hướng, tổ chức phát triển sản xuất, phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm vùng dự án bố trí dân cư theo các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 mục IV Điều 1 Quyết định số 590/QĐ-TTg.
(5) Các giải pháp thực hiện dự án, đặc biệt là giải pháp đảm bảo quỹ đất ở, đất sản xuất, huy động các nguồn vốn đầu tư, tổ chức phát triển sản xuất, hoàn thiện kết cấu hạ tầng để xây dựng điểm dân cư phù hợp tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
(6) Khái toán tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện.
- Khái toán tổng mức đầu tư, phân ra chi đầu tư phát triển, chi phát triển sản xuất, chi khác;
- Nguồn vốn: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn hợp pháp khác;
- Phân kỳ đầu tư.
(7) Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, quốc phòng an ninh của việc đầu tư dự án bố trí ổn định dân cư.
Dự án bố trí ổn định dân cư tập trung bao gồm những nội dung nào theo quy định mới nhất tại Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT? (Hình ảnh từ Internet)
Việc lập dự án bố trí ổn định dân cư tập trung được thực hiện ra sao?
Việc lập dự án bố trí ổn định dân cư tập trung được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT như sau:
(1) Các dự án bố trí ổn định dân cư tập trung:
- Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai;
- Dự án bố trí ổn định dân cư vùng biên giới, hải đảo;
- Dự án bố trí ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn;
- Dự án bố trí ổn định dân di cư tự do, khu rừng đặc dụng;
- Trường hợp trên một địa bàn có nhiều đối tượng cần bố trí ổn định dân cư tập trung, như: Vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng thì xây dựng dự án bố trí ổn định dân cư tập trung kết hợp nhiều đối tượng và lấy đối tượng có số hộ nhiều nhất để gọi tên theo 1 trong 4 loại dự án nêu trên.
(2) Nội dung dự án bố trí ổn định dân cư tập trung theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT.
(3) Lập, thẩm định, phê duyệt dự án bố trí ổn định dân cư tập trung theo quy định của pháp luật về đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
(4) Trường hợp thực hiện dự án bố trí ổn định dân cư khẩn cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Ngân sách nhà nước 2015, Điều 42 Luật Đầu tư công 2019 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Đối tượng của Chương trình Bố trí dân cư các vùng Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 là gì?
Căn cứ theo khoản 2 Mục I Điều 1 Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2022 đối tượng của Chương trình là:
Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
(1) Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở do sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét; hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng.
(2) Hộ gia đình, cá nhân sống ở vùng đặc biệt khó khăn, thiếu đất, nước để sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu; du cư trên đầm phá, các làng chài trên sông nước, ô nhiễm môi trường.
(3) Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến các vùng biên giới đất liền, Khu kinh tế - quốc phòng, hải đảo.
(4) Hộ gia đình, cá nhân đã di cư tự do đến các địa bàn trong cả nước không theo quy hoạch, kế hoạch, đời sống còn khó khăn; hộ gia đình, cá nhân sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc dụng cần phải bố trí, ổn định lâu dài.
(5) Cộng đồng dân cư nơi tiếp nhận người dân tái định cư tập trung, xen ghép.
Thông tư 24/2023/TT-BNNPTNT sẽ có hiệu lực từ ngày 5/02/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.