Đơn đề nghị trợ cấp chết cho Dân quân tự vệ không tham gia BHXH? Thân nhân của Dân quân tự vệ nộp hồ sơ đề nghị trợ cấp chết tại đâu?

Cho tôi hỏi: Đơn đề nghị trợ cấp chết cho Dân quân tự vệ không tham gia BHXH? Thân dân của Dân quân tự vệ nộp hồ sơ đề nghị trợ cấp chết tại đâu? - Thắc mắc của chú Bình (Huế)

Đơn đề nghị trợ cấp chết cho Dân quân tự vệ không tham gia BHXH được quy định thế nào?

Căn cứ Nghị định 72/2020/NĐ-CP ngày 30/06/2020 của Chính phủ về việc hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.

Hiện nay, đơn đề nghị trợ cấp chết cho Dân quân tự vệ không tham gia BHXH được thực hiện theo Mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 72/2020/NĐ-CP.

Tải Mẫu Đơn đề nghị trợ cấp chết cho Dân quân tự vệ không tham gia BHXH: Tại đây.

Đơn đề nghị trợ cấp chết cho Dân quân tự vệ không tham gia BHXH? Thân dân của Dân quân tự vệ nộp hồ sơ đề nghị trợ cấp chết tại đâu?

Đơn đề nghị trợ cấp chết cho Dân quân tự vệ không tham gia BHXH? Thân dân của Dân quân tự vệ nộp hồ sơ đề nghị trợ cấp chết tại đâu? (Hình từ Internet)

Thân nhân của Dân quân tự vệ không tham gia BHXH nộp hồ sơ đề nghị trợ cấp chết tại đâu?

Căn cứ điểm b khoản 5 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP, tiểu mục c Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2910/QĐ-BQP năm 2020.

Hồ sơ đề nghị trợ cấp chết đối với Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:

- 01 Đơn đề nghị trợ cấp chết;

- 01 Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú,

- 01 Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;

- 01 Biên bản điều tra của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự thuộc Bộ Quốc phòng nếu thuộc trường hợp bị tai nạn giao thông dẫn đến chết.

Số lượng hồ sơ: 01 Bộ.

Theo đó, căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP, tiểu mục a Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2910/QĐ-BQP năm 2020 thì thân nhân của Dân quân tự vệ nộp hồ sơ đề nghị trợ cấp chết tại cơ quan quân sự địa phương. Dân quân thuộc đơn vị Dân quân tự vệ của cấp nào tổ chức thì gửi đơn đề nghị cho cơ quan quân sự địa phương cấp đó.

Trong đó, các cách thức nộp hồ sơ bao gồm: Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính, môi trường điện tử. Trường hợp không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan quân sự địa phương phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.

Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị trợ cấp chết đối với Dân quân tự vệ không tham gia BHXH là bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo nội dung được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 72/2020/NĐ-CP và theo tiểu mục d Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2910/QĐ-BQP năm 2020, thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị trợ cấp chết đối với Dân quân tự vệ không tham gia BHXH là 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định.

Cụ thể như sau:

- 10 ngày làm việc đối với cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh hoặc cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, cấp xã. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

- 05 ngày làm việc đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- 10 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi không có đơn vị hành chính cấp xã do Ban chỉ huy quân sự cấp huyện thực hiện chi trả.

Đối với các trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh hoặc cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, cấp xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.

Dân quân tự vệ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN DÂN QUÂN TỰ VỆ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ tại chỗ đối với Trung đội trưởng được quy định thế nào?
Pháp luật
Thành phần của dân quân tự vệ bao gồm những gì? Thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân quân tự vệ hiện nay là bao lâu?
Pháp luật
Công tác Dân quân tự vệ là gì? Các hành vi bị nghiêm cấm về Dân quân tự vệ có bao gồm phân biệt đối xử về giới trong công tác Dân quân tự vệ không?
Pháp luật
Mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ là gì? Mở rộng lực lượng Dân quân tự vệ được thực hiện trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Dân quân tự vệ biển là gì? Thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình đối với dân quân tự vệ biển là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Thuyền trưởng có phải là chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ biển hay không? Thực hiện các nhiệm vụ thế nào?
Pháp luật
Dân quân tự vệ tại chỗ là gì? Thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ tại chỗ là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Người chỉ huy cao nhất của lực lượng Dân quân tự vệ là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hay Bộ trưởng Bộ Công An?
Pháp luật
Dân quân thường trực là gì? Thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ đối với dân quân thường trực là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia Dân quân tự vệ như thế nào? Không tham gia Dân quân tự vệ có bị xử phạt hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân quân tự vệ
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
873 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân quân tự vệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân quân tự vệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào