Điều kiện tách thửa đất tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay như thế nào? Diện tích tối thiểu được tách thửa đất là bao nhiêu mét vuông?

Xin chào ban biên tập, xin hãy tư vấn giúp tôi. Hiện tại, tôi có nhu cầu tách thửa đất tại một xã, phường ở Vĩnh Long. Ban biên tập cho tôi hỏi là diện tích tối thiểu được tách thửa đất tại Vĩnh Long hiện tại là bao nhiêu? Điều kiện tách thửa như thế nào? Tôi xin cảm ơn!

Điều kiện tách thửa đất tại tỉnh Vĩnh Long được quy định như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 5 Quy định về hạn mức giao đất ở mới, hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn, ao gắn liền với nhà ở, điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu được tách thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm Quyết định 27/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa đất như sau:

“Điều 5. Điều kiện tách thửa, hợp thửa

1. Điều kiện tách thửa

a) Người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

b) Tách thửa đất ở không tiếp giáp với đường giao thông (theo bản đồ địa chính chính quy) thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai có văn bản gửi phòng tài nguyên và môi trường. Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm phối hợp UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có đất thẩm tra, xác minh thực tế nhu cầu, mục đích tách thửa đất và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tách thửa.

c) Tách thửa đất thành thửa đất mới có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho thửa đất mới.

d) Trường hợp tách thửa đất được cấp giấy chứng nhận là đất ở và cây lâu năm thì diện tích đất ở (bao gồm thửa tách và thửa còn lại) phải đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu theo Điều 6 Quy định này.

đ) Trường hợp tách thửa mà các thửa mới tách và thửa còn lại có hình dạng đặc biệt thì khi tách thửa phải đảm bảo điều kiện hình vuông, hình chữ nhật, hình thang vuông nội tiếp bên trong thửa mới tách và bên trong thửa còn lại có diện tích, kích thước theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.

e) Diện tích, kích thước tối thiểu để được phép tách thửa đất phải theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.”

Điều kiện tách thửa đất tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay là như thế nào? Diện tích tối thiểu được tách thửa đất là bao nhiêu mét vuông?

Điều kiện tách thửa đất tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay là như thế nào? Diện tích tối thiểu được tách thửa đất là bao nhiêu mét vuông?

Diện tích tối thiểu được tách thửa đất tại tỉnh Vĩnh Long là bao nhiêu?

1.Đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở được quy định tại Điều 6 Quyết định 27/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ngày 01/11/2021 như sau:

* Thửa đất sau khi tách thửa tiếp giáp đường giao thông hoặc đê điều, sông, kênh, rạch công cộng, kinh mương lộ hiện hữu:

-Tại các phường, thị trấn:

+ Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng bằng hoặc lớn hơn 20m: diện tích tối thiểu 45m2, chiều rộng tối thiểu 5m, chiều dài tối thiểu 5m

+ Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới, nhỏ hơn 20m hoặc không quy định lộ giới hoặc tiếp giáp với sông, kênh, rạch công cộng kinh mương lộ hiện hữu: diệc tích tối thiểu 36m2, chiều rộng tối thiểu 4m, chiều dài tối thiểu 4m

-Tại các xã:

+Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng bằng hoặc lớn hơn 20m: diện tích tối thiểu 50m, chiều rộng tối thiểu 5m, chiều dài tối thiểu 5m.

+Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng nhỏ hơn 20m hoặc không quy định lộ giới hoặc tiếp giáp với đê điều, sông, kênh, rạch công cộng, kinh mương lộ hiện hữu: diện tích tối thiểu 40m2, chiều rộng tối thiểu 4m, chiều dài tối thiểu 4m

* Thửa đất sau khi tách thửa không tiếp giáp với đường giao thông hoặc đê điều, sông, kênh, rạch công cộng kinh mương lộ hiện hữu:

- Tại các phường thị trấn: diện tích tối thiểu 60m2, chiều rộng tối thiểu 4m, chiều dài tối thiểu 4m

- Tại các xã: diện tích tối thiểu 100m2, chiều rộng tối thiểu 4m, chiều dài tối thiểu 4m

2. Đất nông nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định 27/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ngày 01/11/2021:

- Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: diện tích tối thiểu 1000m2

- Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp còn lại: diện tích tối thiểu 500m2

3. Tách thửa đất nông nghiệp để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được quy định tại khoản 2 Điều 7 Quyết định 27/2021/QĐ-UBND:

* Thửa đất sau khi tách thửa tiếp giáp đường giao thông hoặc đê điều, sông, kênh, rạch công cộng, kinh mương lộ hiện hữu:

- Tại các phường, thị trấn:

+ Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng bằng hoặc lớn hơn 20m: diện tích tối thiểu 45m2, chiều rộng tối thiểu 5m, chiều dài tối thiểu 5m

+ Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới, nhỏ hơn 20m hoặc không quy định lộ giới hoặc tiếp giáp với sông, kênh, rạch công cộng kinh mương lộ hiện hữu: diệc tích tối thiểu 36m2, chiều rộng tối thiểu 4m, chiều dài tối thiểu 4m

-Tại các xã:

+Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng bằng hoặc lớn hơn 20m: diện tích tối thiểu 50m, chiều rộng tối thiểu 5m, chiều dài tối thiểu 5m.

+Thửa đất được phép tách mới tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng nhỏ hơn 20m hoặc không quy định lộ giới hoặc tiếp giáp với đê điều, sông, kênh, rạch công cộng, kinh mương lộ hiện hữu: diện tích tối thiểu 40m2, chiều rộng tối thiểu 4m, chiều dài tối thiểu 4m

* Thửa đất sau khi tách thửa không tiếp giáp với đường giao thông hoặc đê điều, sông, kênh, rạch công cộng kinh mương lộ hiện hữu:

- Tại các phường thị trấn: diện tích tối thiểu 60m2, chiều rộng tối thiểu 4m, chiều dài tối thiểu 4m

- Tại các xã: diện tích tối thiểu 100m2, chiều rộng tối thiểu 4m, chiều dài tối thiểu 4m

Ngoài ra, điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định này quy định như sau:

"Điều 7. Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp
...
2. Tách thửa đất nông nghiệp để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở quy định như sau:
a) Diện tích, kích thước của thửa mới tách để chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu tại Điều 6 Quy định này.
b) Diện tích của thửa còn lại phải đảm bảo ≥ 100m2 đối với các phường, thị trấn; ≥ 200m2 đối với các xã, đồng thời kích thước tối thiểu phải đảm bảo theo quy định tại Điều 6 Quy định này."

Trường hợp nào sẽ không được tách thửa?

Theo Điều 8 Quy định về hạn mức giao đất ở mới, hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn, ao gắn liền với nhà ở, điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu được tách thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm Quyết định 27/2021/QĐ-UBND quy định như sau:

"8. Các trường hợp không được tách thửa, hợp thửa đất
1. Thửa đất yêu cầu tách thửa nằm trong khu vực đã có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Thửa đất đang được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thụ lý giải quyết khiếu nại, tranh chấp.
3. Thửa đất hoặc tài sản gắn liền với thửa đất đang bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Thửa đất đang bị xử lý vi phạm về đất đai.
5. Thửa đất không được tách thửa theo các quy định khác của pháp luật.”

Theo đó, các trường hợp rơi vào Điều 8 Quy định trên thì sẽ không được tách thửa đất tại tỉnh Vĩnh Long.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

10,400 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào