Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ là gì?

Tôi muốn hỏi điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ là gì? - câu hỏi của chị Hồng (Bến Tre)

Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ là gì?

Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 1/2023/TT-BGTVT quy định như sau:

Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Đấu thầu.

Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Đấu thầu 2013 quy định điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ như sau:

- Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;

- Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt

- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt

- Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định Luật Đấu thầu 2013.

Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ là gì?

Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ là gì?

Việc phát hành hồ sơ mời thầu đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Thông tư 1/2023/TT-BGTVT quy định như sau:

Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
Việc mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).

Dẫn chiếu đến Điều 51 Nghị định 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định 35/2021/NĐ-CP) quy định như sau:

Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
1. Thông báo mời thầu được đăng tải theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 và khoản 1 Điều 5 của Nghị định này.
2. Hồ sơ mời thầu được phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu. Bên mời thầu đăng tải miễn phí và đầy đủ tệp tin (file) hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
3. Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu được bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
4. Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 07 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 15 ngày (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
a) Đăng tải văn bản làm rõ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà nhà đầu tư chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu; văn bản làm rõ phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.
6. Gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
a) Bên mời thầu đăng tải thông báo gia hạn kèm theo quyết định phê duyệt gia hạn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Thông báo gia hạn bao gồm lý do gia hạn, thời điểm đóng thầu mới.

Theo quy định trên, việc phát hành hồ sơ mời thầu đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ được quy định như sau:

- Hồ sơ mời thầu được phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu. Bên mời thầu đăng tải miễn phí và đầy đủ tệp tin (file) hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

- Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu được bên mời thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Thông tư 1/2023/TT-BGTVT quy định như sau:

Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).

Dẫn chiếu đến Điều 51 Nghị định 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 89 Nghị định 35/2021/NĐ-CP) quy định nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ như sau:

- Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư để bảo đảm lựa chọn được nhà đầu tư có đủ năng lực và kinh nghiệm, có phương án kỹ thuật, tài chính - thương mại khả thi để thực hiện dự án.

- Việc đánh giá được thực hiện trên bản chụp, nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác không nghiêm trọng giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.

Trường hợp có sự sai khác nghiêm trọng giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư đó bị loại.

- Khi đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu phải kiểm tra các nội dung về kỹ thuật, tài chính - thương mại của hồ sơ dự thầu để xác định hồ sơ dự thầu không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản.

- Với điều kiện hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu. Trong đó, những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung nếu được chấp thuận hoặc cho nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung, thay thế sẽ:

+ Gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;

+ Gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với hồ sơ mời thầu đối với quyền hạn của bên mời thầu, cơ quan ký hợp đồng dự án, cơ quan có thẩm quyền hoặc nghĩa vụ của nhà đầu tư trong hợp đồng;

+ Gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà đầu tư khác có hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu.

- Hồ sơ dự thầu không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong hồ sơ dự thầu nhằm làm cho hồ sơ dự thầu trở thành đáp ứng cơ bản.

Thông tư 1/2023/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2023.

Hồ sơ mời thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hồ sơ mời thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối với hồ sơ mời thầu qua mạng E-HSMT, nhà thầu không kê khai thông tin hoặc có kê khai nhưng không đúng, không đầy đủ theo yêu cầu thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Làm rõ hồ sơ mời thầu được quy định như thế nào? Khi nào sẽ tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu?
Pháp luật
Điều kiện hợp đồng cung cấp dịch vụ phi tư vấn với nhà thầu theo phương thức 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ? Tổng hợp các biểu mẫu Hợp đồng?
Pháp luật
Chi phí lập hồ sơ mời thầu theo Nghị định 23? Hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư không được nêu điều kiện gì?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ phi tư vấn với nhà thầu theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ? Hướng dẫn ghi? Điều kiện hợp đồng?
Pháp luật
Bảo đảm dự thầu là gì? 03 mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu theo Luật Đấu thầu mới nhất?
Pháp luật
Những nội dung không được yêu cầu trong hồ sơ mời thầu nhằm hạn chế cạnh tranh đối với tất cả các gói thầu?
Pháp luật
Hướng dẫn đánh giá kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự trong E HSMT dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ?
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng gói thầu dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ bằng cách nào? Tải về mẫu hồ sơ mời thầu qua mạng?
Pháp luật
Hồ sơ thẩm định hồ sơ mời thầu bao gồm giấy tờ gì? Nội dung thẩm định bao gồm những gì theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ mời thầu
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
933 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ mời thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ mời thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào