Điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển là gì? Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kinh doanh khai thác cảng biển được quy định như thế nào?

Tôi muốn hỏi điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển là gì? Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kinh doanh khai thác cảng biển được quy định như thế nào? - Câu hỏi từ chị Nguyệt (Hà Tiên)

Thế nào là doanh nghiệp cảng?

Hiện nay, cảng biển được xem là nơi thu hút các hoạt động kinh tế và giao thông vận tải, có vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp và logistics.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 73 Bộ luật Hàng hải 2015 thì Cảng biển được định nghĩa là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ khác. Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng.

Theo đó, Điều 3 Nghị định 37/2017/NĐ-CP thì Doanh nghiệp cảng là doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển. Như vậy, có thể hiểu doanh nghiệp cảng là doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển gồm các hoạt động kinh doanh dịch vụ đưa đón tàu ra biển, phân phối, nhập khẩu hàng hóa,...

Điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển là gì? Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kinh doanh khai thác cảng biển được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện kinh doanh khai thác biển là gì?

Điều kiện kinh doanh khai thác biển được quy định tại Chương 2 Nghị định 37/2017/NĐ-CP. Theo đó, các doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển cần đáp ứng những điều kiện sau:

- Doanh nghiệp cảng phải được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

- Trường hợp doanh nghiệp cảng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia kinh doanh dịch vụ bốc dỡ hàng hóa thì chỉ được thành lập công ty liên doanh, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo Biểu cam kết của Việt Nam khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

- Điều kiện về tổ chức bộ máy doanh nghiệp phải có bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh khai thác cảng biển trong đó người phụ trách phải tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, kinh tế hoặc thương mại và có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh, khai thác cảng biển 05 năm trở lên; Có bộ phận quản lý an ninh hàng hải trong đó cán bộ an ninh cảng biển được đào tạo, huấn luyện và cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phù hợp với Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng (ISPS Code); Có bộ phận làm công tác an toàn, vệ sinh lao động trong đó người phụ trách về an toàn, vệ sinh lao động của cảng biển phải được đào tạo, tập huấn và được cấp chứng nhận về phòng chống cháy, chữa cháy; an toàn vệ sinh lao động.

- Doanh nghiệp cảng phải đảm bảo có đủ cơ sở vật chất, kho, bãi, trang thiết bị cần thiết phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với cảng biển.

- Phải đảm bảo có đủ nhân lực, phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động và các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy.

- Doanh nghiệp cảng phải đảm bảo có đủ các phương tiện tiếp nhận, thu hồi các chất thải từ tàu thuyền khi hoạt động tại cảng biển để xử lý theo quy định của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường do tàu gây ra mà Việt Nam là thành viên.

- Có đủ các hồ sơ về bảo vệ môi trường đối với cảng biển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ.

- Quản lý và xử lý chất thải phát sinh tại khu vực cảng biển.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kinh doanh khai thác cảng biển được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 37/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 69/2022/NĐ-CP về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển như sau:

- Doanh nghiệp cảng đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) phải gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam 01 bộ hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:

+ Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính.

+ Danh sách các chức danh và hợp đồng lao động: bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính.

+ Phương án khai thác cảng biển của doanh nghiệp cảng: bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính.

- Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Nghị định này; nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến doanh nghiệp cảng; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
5,936 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào