Điều 50 Luật Đất đai 2024 quy định bản đồ địa chính được chỉnh lý khi nào? Bản đồ địa chính được chỉnh lý dựa trên những căn cứ nào?

Điều 50 Luật Đất đai 2024 quy định bản đồ địa chính được chỉnh lý khi nào? Bản đồ địa chính được chỉnh lý dựa trên những căn cứ nào?

Điều 50 Luật Đất đai 2024 quy định bản đồ địa chính được chỉnh lý khi nào? Thẩm quyền chỉnh lý bản đồ địa chính thuộc về ai?

NÓNG: Chính thức Nghị định 112 2024 về chính sách hỗ trợ bảo vệ đất trồng lúa

Tại Điều 50 Luật Đất đai 2024 quy định bản đồ địa chính được chỉnh lý như sau:

Đo đạc lập bản đồ địa chính
1. Bản đồ địa chính là cơ sở để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Việc đo đạc lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính cấp xã; nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã thì được lập theo đơn vị hành chính cấp huyện.
2. Bản đồ địa chính phải được chỉnh lý khi có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính và đồng thời được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, tại Điều 50 Luật Đất đai 2024 quy định bản đồ địa chính được chỉnh lý khi có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính. Bản đồ địa chính được chỉnh lý phải được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Điều 50 Luật Đất đai 2024 quy định bản đồ địa chính được chỉnh lý khi nào?

Luật Đất đai 2024 quy định bản đồ địa chính được chỉnh lý khi nào? (Hình từ Internet)

Bản đồ địa chính được chỉnh lý dựa trên những căn cứ nào?

Tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về bản đồ địa chính được chỉnh lý dựa trên những căn cứ sau:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận); quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành; kết quả giải quyết tranh chấp đất đai của cấp có thẩm quyền; các quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền có liên quan đến thửa đất; quyết định của cấp có thẩm quyền về thay đổi địa giới hành chính, lập đơn vị hành chính mới mà hồ sơ địa giới hành chính đã được thiết lập.

- Văn bản của cơ quan có chức năng quản lý đất đai các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã khi phát hiện có sai sót của bản đồ địa chính hoặc phản ánh về ranh giới thửa đất bị thay đổi do sạt lở, sụt đất tự nhiên.

- Văn bản về thay đổi chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật.

- Văn bản, quyết định của cấp có thẩm quyền có nội dung dẫn đến thay đổi trong chia mảnh và thay đổi số thứ tự mảnh bản đồ địa chính.

- Kết quả kiểm tra của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất có văn bản phản ánh về các sai khác thông tin của thửa đất.

Nội dung chính của đo đạc lập bản đồ địa chính bao gồm những nội dung gì?

Tại Điều 4 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định bản đồ địa chính có những nội dung chính sau:

Nội dung và hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính
1. Nội dung chính của bản đồ địa chính gồm:
a) Thửa đất: Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;
b) Các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính bao gồm: Khung bản đồ; điểm khống chế tọa độ, độ cao; mốc địa giới và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp; các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; nhà ở và công trình xây dựng khác; địa vật, công trình có ý nghĩa định hướng cao; mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật; ghi chú thuyết minh; dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (nếu có).
...

Nội dung chính của bản đồ địa chính gồm những nội dung sau:

- Thửa đất: Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;

- Các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính bao gồm:

+ Khung bản đồ

+ Điểm khống chế tọa độ, độ cao

+ Mốc địa giới và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp

+ Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất

+ Nhà ở và công trình xây dựng khác

+ Địa vật, công trình có ý nghĩa định hướng cao

+ Mốc giới quy hoạch

+ Chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật

+ Ghi chú thuyết minh

+ Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (nếu có).

Bản đồ địa chính Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bản đồ địa chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều 50 Luật Đất đai 2024 quy định bản đồ địa chính được chỉnh lý khi nào? Bản đồ địa chính được chỉnh lý dựa trên những căn cứ nào?
Pháp luật
Bản đồ địa chính được lập theo đơn vị hành chính nào? Trường hợp nào phải thực hiện đo đạc lập lại bản đồ địa chính?
Pháp luật
Bản đồ địa chính thể hiện những thông tin gì và được lập dưới dạng nào? Số hóa, chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính thực hiện ở khu vực nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai kèm theo mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính mới nhất?
Pháp luật
04 nguyên tắc đo đạc lập bản đồ địa chính mới nhất? Bản đồ địa chính có được sử dụng để đăng ký đất đai?
Pháp luật
Bản đồ địa chính là gì? Yêu cầu về độ chính xác của bản đồ địa chính? Những phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính?
Pháp luật
Căn cứ Điều 50 Luật Đất đai năm 2024, việc lập bản đồ địa chính nhằm mục đích gì? Nội dung chính của đo đạc lập bản đồ địa chính gồm những gì?
Pháp luật
Cách xác định thông tin về số hiệu thửa đất theo bản đồ địa chính? Bản đồ địa chính được lập theo đơn vị hành chính cấp xã hay cấp huyện?
Pháp luật
Bản đồ địa chính được chỉnh lý khi nào? Căn cứ vào đâu để chỉnh lý bản đồ địa chính? Mục đích lập bản đồ địa chính là gì?
Pháp luật
Giải thích các ý nghĩa của tất cả các ký hiệu trên bản đồ địa chính theo quy định pháp luật hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bản đồ địa chính
1,156 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào