Danh mục vùng được nghỉ hưu trước tuổi trong điều kiện bình thường năm 2024? Tuổi nghỉ hưu năm 2024 là bao nhiêu?

Danh mục vùng được nghỉ hưu trước tuổi trong điều kiện bình thường năm 2024? Tuổi nghỉ hưu năm 2024 là bao nhiêu? Thắc mắc của anh H.H ở Đà Nẵng.

Danh mục vùng được nghỉ hưu trước tuổi trong điều kiện bình thường năm 2024?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu trước tuổi nhưng không quá 05 tuổi so với quy định.

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 có thể nghỉ hưu trước tuổi nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định.

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH, quy định danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu trước tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:

I. TỈNH BẮC KẠN:

1. Huyện Bạch Thông

Xã Vũ Muộn.

2. Huyện Chợ Đồn

Xã Bằng Phúc.

3. Huyện Na Rì

Các xã: Văn Lang, Đổng Xá, Dương Sơn, Kim Hỷ, Liêm Thủy, Lương Thượng, Văn Vũ, Xuân Dương.

4. Huyện Ngân Sơn

Các xã: Cốc Đán, Thượng Quan.

5. Huyện Pác Nặm

Các xã: An Thắng, Bằng Thành, Bộc Bố, Cổ Linh, Công Bằng, Giáo Hiệu, Nhạn Môn, Xuân La.

II. TỈNH BÌNH PHƯỚC:

1. Huyện Bù Đăng

Các xã: Đak Nhau, Đường 10.

2. Huyện Bù Gia Mập

Các xã: Bù Gia Mập, Đak Ơ.

III. TỈNH BÌNH THUẬN:

1. Huyện Phú Quý

Đảo Hòn Hải.

IV. TỈNH CAO BẰNG:

1. Huyện Bảo Lạc

Các xã: Bảo Toàn, Cô Ba, Cốc Pàng, Đình Phùng, Hồng An, Hồng Trị, Hưng Đạo, Hưng Thịnh, Huy Giáp, Khánh Xuân, Kim Cúc, Phan Thanh, Sơn Lập, Sơn Lộ, Thượng Hà, Xuân Trường.

2. Huyện Bảo Lâm

Thị trấn Pác Miầu.

Các xã: Đức Hạnh, Lý Bôn, Mông Ân, Nam Cao, Nam Quang, Quảng Lâm, Thạch Lâm, Thái Học, Thái Sơn, Vĩnh Phong, Vĩnh Quang, Yên Thổ.

3. Huyện Hạ Lang

Các xã: Cô Ngân, Đức Quang, Kim Loan, Lý Quốc, Minh Long, Thị Hoa, Thống Nhất.

4. Huyện Hà Quảng

Các xã: Cải Viên, Hồng Sỹ, Lũng Nặm, Nội Thôn, Mã Ba, Thượng Thôn, Tổng Cọt.

5. Huyện Nguyên Bình

Các xã: Hưng Đạo, Mai Long.

6. Huyện Quảng Hòa

Các xã: Bế Văn Đàn, Cách Linh, Đại Sơn, Mỹ Hưng.

7. Huyện Trùng Khánh

Các xã: Cao Thăng, Đàm Thủy, Đình Phong, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Ngọc Côn, Ngọc Khê, Quang Hán, Phong Nặm, Tri Phương.

IV. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG:

1. Huyện Hoàng Sa

Toàn huyện.

V. TỈNH ĐẮK LẮK:

1. Huyện Buôn Đôn

Xã Krông Na.

2. Huyện Ea H’Leo

Các xã: Ea Sol, Ea Hiao.

3. Huyện Ea Súp

Các xã: Cư KBang, Ea Bung, Ea Lê, Ea Rốk, Ia Lốp, Ya Tờ Mốt.

4. Huyện Krông Bông

Các xã: Cư Drăm, Cư Pui, Yang Mao.

5. Huyện Krông Năng

Xã Đliê Ya.

6. Huyện Lắk

Xã Krông Nô.

...

Xem chi tiết danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại đây

Danh mục vùng được nghỉ hưu trước tuổi trong điều kiện bình thường năm 2024? Tuổi nghỉ hưu năm 2024 là bao nhiêu?

Danh mục vùng được nghỉ hưu trước tuổi trong điều kiện bình thường năm 2024? Tuổi nghỉ hưu năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Tuổi nghỉ hưu năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 về tuổi nghỉ hưu như sau:

Tuổi nghỉ hưu
...
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì tuổi nghỉ hưu 2024 được xác định như sau:

- Tuổi nghỉ hưu 2024 đối với nữ: 56 tuổi 04 tháng

- Tuổi nghỉ hưu 2024 đối với nam: 61 tuổi

Theo đó, người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

*Lưu ý:

Độ tuổi nghỉ hưu 2024 nêu trên áp dụng đối với người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Trong một số trường hợp đặc biệt (bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao;...) thì độ tuổi nghỉ hưu năm 2024 có thể cao hoặc thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường nêu trên, nhưng không quá 05 tuổi.

Bảng tính tuổi nghỉ hưu nam 2024 tương ứng tháng, năm sinh?

Bảng tính tuổi nghỉ hưu năm 2024 tương ứng tháng, năm sinh dựa trên Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

Cụ thể bảng tính tuổi nghỉ hưu nam 2024 trong điều kiện bình thường như sau:

Tháng sinh

Năm sinh

Thời điểm về hưu

4

1963

04/2024

5

1963

05/2024

6

1963

06/2024

7

1963

07/2024

8

1963

08/2024

9

1963

09/2024

10

1963

10/2024

11

1963

11/2024

12

1963

12/2024

Lưu ý:

Trong một số trường hợp đặc biệt (bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao;...) thì độ tuổi nghỉ hưu năm 2024 của lao động nam có thể cao hoặc thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường nêu trên, nhưng không quá 05 tuổi.

Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

- Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

- Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
957 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào