Đại học Sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2024 khi nào có? Đại học Sư phạm Hà Nội bao giờ công bố điểm chuẩn?
Đại học Sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2024 khi nào có? Đại học Sư phạm Hà Nội bao giờ công bố điểm chuẩn?
Xem thêm: Công bố điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM 2024
Xem thêm: Lọc ảo nguyện vọng 2024
Để trả lời cho câu hỏi "Đại học Sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2024 khi nào có? Đại học Sư phạm Hà Nội bao giờ công bố điểm chuẩn?", thí sinh cần nắm rõ các mốc thời gian tổ chức xét tuyển, xử lý nguyện vọng xét tuyển Đại học năm 2024 để có cơ sở theo dõi thời gian Đại học Sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2024 được công bố.
Cụ thể, căn cứ tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 về các mốc thời gian tổ chức xét tuyển, xử lý nguyện vọng xét tuyển như sau:
TT | Các mốc thời gian | Nội dung | Chủ trì thực hiện | Phối hợp thực hiện |
1 | Từ 8 giờ đến 17 giờ ngày 12/8 | Rà soát CSDL trên Hệ thống | Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL | CSĐT |
2 | Từ 8 giờ đến 17 giờ ngày 13/8 | Tải CSDL trên Hệ thống về rà soát và tổ chức xét tuyển | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL |
3 | Từ 8 giờ đến 16 giờ ngày 14/8 | Tải lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 1 của CSĐT lên Hệ thống (kết quả xét tuyển của tất cả các phương thức tuyển sinh của CSĐT) | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT |
4 | 16 giờ ngày 14/8 | Trả kết quả xử lý nguyện vọng lần 1 | Vụ GDĐH, Cục CNTT | CSĐT |
5 | 16 giờ ngày 14/8 | Tải về kết quả xử lý nguyện vọng lần 1 | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT |
6 | Từ 8 giờ đến 16 giờ ngày 15/8 | Tải lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 2 | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT |
7 | 16 giờ ngày 15/8 | Trả kết quả xử lý nguyện vọng lần 2 | Vụ GDĐH, Cục CNTT | CSĐT |
8 | 16 giờ ngày 15/8 | Tải về kết quả xử lý nguyện vọng lần 2 | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT |
9 | Từ 8 giờ đến 11 giờ ngày 16/8 | Tải lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 3 | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT |
10 | 11 giờ ngày 16/8 | Trả kết quả xử lý nguyện vọng lần 3 | Vụ GDĐH, Cục CNTT | CSĐT |
11 | 11 giờ ngày 16/8 | Tải về kết quả xử lý nguyện vọng lần 3 | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT |
12 | Từ 14 giờ đến 16 giờ ngày 16/8 | Tải lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 4 | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT |
13 | 16 giờ ngày 16/8 | Trả kết quả xử lý nguyện vọng lần 4 | Vụ GDĐH, Cục CNTT | CSĐT |
14 | 16 giờ ngày 16/8 | Tải về kết quả xử lý nguyện vọng lần 4 | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT |
15 | Từ 8 giờ đến 11 giờ ngày 17/8 | Tải lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 5 | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT |
16 | 11 giờ ngày 17/8 | Trả kết quả xử lý nguyện vọng lần 5 | Vụ GDĐH, Cục CNTT | CSĐT |
17 | 11 giờ ngày 17/8 | Tải về kết quả xử lý nguyện vọng lần 5 | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT |
18 | Từ 14 giờ đến 16 giờ ngày 17/8 | Tải lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 6 | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT |
19 | 16 giờ ngày 17/8 | Trả kết quả xử lý nguyện vọng lần 6 | Vụ GDĐH, Cục CNTT | CSĐT |
20 | 16 giờ ngày 17/8 | Tải về kết quả xử lý nguyện vọng lần 6 | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT |
21 | Trước 17 giờ ngày 17/8 | Các CSĐT nhập mức điểm trúng tuyển và kết quả xét tuyển lên hệ thống. Rà soát và chuẩn bị công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 theo lịch chung. | CSĐT | Vụ GDĐH, Cục CNTT |
Đồng thời tại kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT năm 2024 thì chậm nhất 17 giờ 00 ngày 19/8/2024 các trường đại học sẽ thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1.
Như vậy, Đại học Sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2024 sẽ được công bố bắt đầu từ 17h ngày 17/8 và hoàn thành chậm nhất đến ngày 19/8.
Đại học Sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2024 khi nào có? Đại học Sư phạm Hà Nội bao giờ công bố điểm chuẩn? (Hình từ Internet)
Đại học Sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2024 được xét và công bố như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Quy chế ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định như sau:
Xét tuyển và xử lý nguyện vọng theo kế hoạch chung
1. Các cơ sở đào tạo tự chủ tổ chức xét tuyển theo các phương thức và tiêu chí xét tuyển riêng, hoặc tự nguyện phối hợp theo nhóm để tổ chức xét tuyển theo các phương thức và tiêu chí xét tuyển chung. Bộ GDĐT hướng dẫn lịch trình xét tuyển và hỗ trợ việc xử lý nguyện vọng trên hệ thống.
2. Sau khi kết thúc thời gian đăng ký nguyện vọng trên hệ thống, cơ sở đào tạo tải thông tin, dữ liệu từ hệ thống để phục vụ xét tuyển, bao gồm dữ liệu đăng ký nguyện vọng và kết quả thi tốt nghiệp THPT, kết quả học tập cấp THPT của những thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo theo các phương thức tuyển sinh.
3. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng ngành, chương trình đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào;
b) Đối với một ngành đào tạo (hoặc một chương trình đào tạo) theo một phương thức và tổ hợp môn, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng theo điểm xét không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, cơ sở đào tạo có thể sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn);
d) Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
4. Sau mỗi chu kỳ xét tuyển, cơ sở đào tạo tải lên hệ thống danh sách thí sinh dự kiến đủ điều kiện trúng tuyển các ngành, chương trình đào tạo (theo các phương thức tuyển sinh). Hệ thống xử lý nguyện vọng sẽ tự động loại bỏ khỏi danh sách những nguyện vọng thấp của thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển nhiều nguyện vọng, trả lại danh sách thí sinh dự kiến trúng tuyển theo nguyện vọng cao nhất.
5. Căn cứ kết quả xử lý nguyện vọng, cơ sở đào tạo lặp lại quy trình xét tuyển ở chu kỳ sau, điều chỉnh điểm trúng tuyển cho phù hợp với chỉ tiêu trong thời hạn quy định. Ở chu kỳ cuối, cơ sở đào tạo quyết định điểm trúng tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo (theo các phương thức tuyển sinh) và tải lên hệ thống danh sách (chính thức) thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển. Trên cơ sở kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng, cơ sở đào tạo quyết định danh sách thí sinh trúng tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo.
6. Cơ sở đào tạo công bố điểm trúng tuyển (và các điều kiện, tiêu chí phụ nếu có) vào các ngành, chương trình đào tạo theo các phương thức tuyển sinh; tổ chức cho thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển của cá nhân trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo (hoặc của nhóm cơ sở đào tạo phối hợp xét tuyển).
Theo như quy định trên, Đại học Sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2024 được xét theo nguyên tắc sau:
- Phải phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Đối với một ngành đào tạo (hoặc một chương trình đào tạo) theo một phương thức và tổ hợp môn, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng theo điểm xét không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
Trừ trường hợp thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, cơ sở đào tạo có thể sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn);
- Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Quy chế ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT
Điểm sàn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 bao nhiêu?
Căn cứ Quyết định 1958/QĐ-BGDĐT năm 2024 của Bộ GD&ĐT về việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học, Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy của Trường ĐHSP Hà Nội xác định điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo đại học năm 2024.
- Điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo đại học chính quy theo Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đối với thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số, thang điểm 30) của tất cả các tổ hợp xét tuyển gồm 3 bài thi/môn thi như sau:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm)
STT | Ngành đào tạo | Điểm sàn |
1 | - Sư phạm Lịch sử - Sư phạm Sinh học | 22.0 |
2 | - Sư phạm Ngữ văn | 21.5 |
3 | - Sư phạm Toán học - Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) - Sư phạm Vật lí - Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) - Sư phạm Tin học - Sư phạm Địa lí | 21.0 |
4 | - Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) | 20.5 |
5 | - Sư phạm Tiếng Anh - Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Lịch sử - Địa lý - Sư phạm Hóa học - Giáo dục công dân - Giáo dục chính trị - Giáo dục Tiểu học - Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh | 20.0 |
6 | - Sư phạm Công nghệ | 19.5 |
7 | - Sư phạm Tiếng Pháp - Sư phạm Âm nhạc - Sư phạm Mỹ thuật - Giáo dục quốc phòng và an ninh - Giáo dục Mầm non - Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh - Giáo dục đặc biệt | 19.0 |
8 | - Giáo dục thể chất | 18.0 |
+ Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)
STT | Ngành đào tạo | Điểm sàn |
1 | - Công nghệ thông tin | 21.0 |
2 | - Toán học - Văn học - Chính trị học - Việt Nam học - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20.0 |
3 | - Sinh học - Ngôn ngữ Anh - Ngôn ngữ Trung Quốc | 19.0 |
4 | - Hóa học | 18.5 |
5 | - Tâm lý học (Tâm lý học trường học) - Tâm lý học giáo dục - Quản lí giáo dục - Triết học | 18.0 |
6 | - Công tác xã hội | 17.0 |
7 | - Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 16.0 |
- Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Thông báotuyển sinh trình độ đại học năm 2024 của Trường ĐHSP Hà Nội, đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và dự thi các môn năng khiếu năm 2024 tại Trường (đối với các ngành có xét điểm thi năng khiếu) nếu đạt điểm sàn theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên thì sẽ đủ điều kiện đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT theo Phương thức 1 vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.