Công bố kết quả lấy phiếu tín nhiệm 44 chức danh lãnh đạo? Ai có số phiếu tín nhiệm cao nhất?

Kết quả lấy phiếu tín nhiệm 44 chức danh lãnh đạo do Quốc hội bầu, phê chuẩn ra sao? Ai có số phiếu tín nhiệm cao nhất? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội.

Kết quả lấy phiếu tín nhiệm 44 chức danh lãnh đạo do Quốc hội bầu, phê chuẩn?

Chiều ngày 24/10/2023, sau khi Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, Tổng thư ký Quốc hội Bùi Văn Cường trình bày dự thảo nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.

Các đại biểu biểu quyết thông qua nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.

Tất cả bộ trưởng (kể cả người không phải đại biểu quốc hội) có mặt tại hội trường Diên Hồng để nghe Quốc hội công bố kết quả.

Kết quả phiếu tín nhiệm thể hiện rõ số phiếu và tỉ lệ tương ứng với 3 mức: Tín nhiệm cao, tín nhiệm, tín nhiệm thấp. Cụ thể như sau:

STT

Tên - Chức danh

Tín nhiệm cao

Tín nhiệm

Tín nhiệm thấp

1

Phó Chủ tịch nước Võ Thị Ánh Xuân

410 - 85,24%

65 - 13,51%

6 - 1,25%

2

Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ

437 - 90,85%

32 - 6,65%

11 - 2,29%

3

Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội Trần Thanh Mẫn

414 - 86,07%

63 - 13,10%

4 - 0,83%

4

Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Khắc Định

392 - 81,5%

85 - 17,67%

3 - 0,62%

5

Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Đức Hải

391 - 81,29%

87 - 18,09%

2 - 0,42%

6

Phó Chủ tịch Quốc hội Trần Quang Phương

426 - 88,57%

49 - 10,19%

3 - 0,62%

7

Chủ nhiệm Ủy ban Xã hội Nguyễn Thúy Anh

373 - 77,55%

93 - 19,33%

14 - 2,91%

8

Trưởng ban Dân nguyện Dương Thanh Bình

312 - 64,86%

154 - 32,02%

15 - 3,12%

9

Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Bùi Văn Cường

396 - 82,33%

80 - 16,63%

5 - 1,04%

10

Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Vũ Hải Hà

367 - 76,3%

106 - 22,04%

8 - 1,66%

11

Chủ tịch Hội đồng Dân tộc Y Thanh Hà Niê Kđăm

352 - 73,18%

116 - 24,12%

12 - 2,49%

12

Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lê Quang Huy

375 - 77,96%

101 - 21%

4 - 0,83%

13

Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp Lê Thị Nga

354 - 73,6%

83 - 17,26%

5 - 1,04%

14

Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Vũ Hồng Thanh

365 - 75,88%

73 - 15,18%

4 - 0,83%

15

Trưởng ban Công tác đại biểu

Nguyễn Thị Thanh

381 - 79,21%

55 - 11,43%

5 - 1,04%

16

Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Lê Tấn Tới

361 - 75,05%

77 - 16,01%

2 - 0,42%

17

Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật

Hoàng Thanh Tùng

365 - 75,88%

73 - 15,18%

3 - 0,62%

18

Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục Nguyễn Đắc Vinh

346 - 71,93%

84 - 17,46%

12 - 2,49%

19

Thủ tướng Phạm Minh Chính

373 - 77,55%

90 - 18,71%

17 - 3,53%

20

Phó Thủ tướng Lê Minh Khái

384 - 79,83%

90 - 18,71%

6 - 1,25%

21

Bộ trưởng Công Thương Nguyễn Hồng Diên

229 - 47,61%

189 - 39,29%

61 - 12,68%

22

Bộ trưởng Lao động, Thương binh và Xã hội Đào Ngọc Dung

279 - 58%

164 - 34,1%

35 - 7,28%

23

Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư

Nguyễn Chí Dũng

312 - 64,86%

142 - 29,52%

26 - 5,41%

24

Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ

Huỳnh Thành Đạt

187 - 38,88%

222 - 46,15%

71 - 14,76%

25

Bộ trưởng Quốc phòng - Đại tướng

Phan Văn Giang

448 - 93,14%

29 - 6,03%

4 - 0,83%

26

Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Lê Minh Hoan

316 - 65,7%

148 - 30,77%

17 - 3,53%

27

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

Nguyễn Thị Hồng

308 - 64,03%

143 - 29,73%

30 - 6,24%

28

Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông Nguyễn Mạnh Hùng

262 - 54,47%

167 -34,72%

52 - 10,81%

29

Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nguyễn Văn Hùng

219 - 45,53%

200 - 41,58%

62 - 12,89%

30

Bộ trưởng Y tế Đào Hồng Lan

239 - 49,69%

186 - 38,67%

54 - 11,23%

31

Bộ trưởng Công an - Đại tướng Tô Lâm

329 - 68,4%

109 - 22,66%

43 - 8,94%

32

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc

Hầu A Lềnh

260 - 54,05%

185 - 38,46%

36 - 7,48%

33

Bộ trưởng Tư pháp Lê Thành Long

371 - 77,13%

102 - 21,21%

7 - 1,46%

34

Bộ trưởng Xây dựng Nguyễn Thanh Nghị

306 - 63,62%

152 - 31,6%

19 - 3,95%

35

Tổng Thanh tra Chính phủ

Đoàn Hồng Phong

263 - 54,68%

195 - 40,54%

22 - 4,57%

36

Bộ trưởng Tài chính Hồ Đức Phớc

334 - 69,44%

119 - 24,74%

24 - 4,99%

37

Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo

Nguyễn Kim Sơn

241 - 50,1%

166 - 34,51%

72 - 14,97%

38

Bộ trưởng Ngoại giao Bùi Thanh Sơn

370 - 76,92%

102 - 21,21%

8 - 1,66%

39

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Trần Văn Sơn

328 - 68,19%

137 - 28,48%

14 - 2,91%

40

Bộ trưởng Giao thông Vận tải

Nguyễn Văn Thắng

237 - 49,27%

197 - 40,96%

45 - 9,36%

41

Bộ trưởng Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà

353 - 73,39%

110 - 22,87%

17 - 3,53%

42

Chánh án TAND Tối cao Nguyễn Hòa Bình

311 - 64,66%

141 - 29,52%

28 - 5,83%

43

Viện trưởng VKSND Tối cao Lê Minh Trí

337 - 70,21%

130 - 27,08%

11 - 2,29%

44

Tổng Kiểm toán Nhà nước Ngô Văn Tuấn

292 - 60,71%

173 - 35,97%

14 - 2,91%

>>> Đã có Nghị quyết 102/2023/QH15 kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu, phê chuẩn

Công bố kết quả lấy phiếu tín nhiệm 44 chức danh lãnh đạo? Ai có số phiếu tín nhiệm cao nhất?

Công bố kết quả lấy phiếu tín nhiệm 44 chức danh lãnh đạo? Ai có số phiếu tín nhiệm cao nhất? (Hình từ internet)

Ai có số phiếu tín nhiệm cao nhất?

Theo kết quả lấy phiếu tín nhiệm Quốc hội tại Kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XV vừa công bố chiều nay (25/10), Đại tướng Phan Văn Giang - Bộ trưởng Quốc phòng có số "tín nhiệm cao" với tỉ lệ cao nhất.

Cụ thể, số phiếu tín nhiệm của Ông Phan Văn Giang, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng:

+ Số phiếu tín nhiệm cao: 448 phiếu (chiếm 93,14% tổng số phiếu thu về).

+ Số phiếu tín nhiệm: 29 phiếu (chiếm 6,03% tổng số phiếu thu về).

+ Số phiếu tín nhiệm thấp: 04 phiếu (chiếm 0,83% tổng số phiếu thu về).

Kết quả lấy phiếu tín nhiệm của Kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XV sẽ được công khai khi nào?

Căn cứ tại Điều 19 Nghị quyết 96/2023/QH15 quy định như sau:

Kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm
...
4. Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm ghi rõ thời gian lấy phiếu tín nhiệm, tổng số người được lấy phiếu tín nhiệm, đánh giá chung về việc thực hiện lấy phiếu tín nhiệm, kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với từng người, xác định những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 12 của Nghị quyết này và được gửi đến cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được gửi đến Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
5. Nghị quyết xác nhận kết quả bỏ phiếu tín nhiệm ghi rõ căn cứ bỏ phiếu tín nhiệm, thời gian, kết quả bỏ phiếu tín nhiệm, xác định người có quá nửa tổng số phiếu đánh giá “không tín nhiệm” và được gửi đến cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, Hội đồng nhân dân cấp trên trực tiếp; đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thì được gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
6. Kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm phải được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để cử tri và Nhân dân biết chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm, Nghị quyết xác nhận kết quả bỏ phiếu tín nhiệm được thông qua.
7. Chậm nhất là ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo năm tiến hành lấy phiếu tín nhiệm, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kết quả lấy phiếu tín nhiệm của Hội đồng nhân dân cùng cấp và cấp huyện trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Như vậy, kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm phải được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để cử tri và Nhân dân biết chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm, Nghị quyết xác nhận kết quả bỏ phiếu tín nhiệm được thông qua.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
12,681 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào