Có những chức danh nào thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước?
- Những chức danh nào thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước?
- Chuyên gia tư vấn độc lập là ai? Trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cơ quan quản lý nhiệm vụ được thuê chuyên gia tư vấn độc lập để làm gì?
- Trường hợp nào được thuê chuyên gia phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước?
Những chức danh nào thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BKHCN quy định 05 chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, cụ thể:
- Đầu tiên là chủ nhiệm nhiệm vụ:
+ Chủ nhiệm nhiệm vụ là người chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhiệm vụ trong việc:
++ Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ.
++ Quản lý chung, phân công, điều phối việc thực hiện toàn bộ nội dung nghiên cứu trong nhiệm vụ.
++ Đánh giá kết quả thực hiện các nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ.
++ Xây dựng báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhiệm vụ, báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
+ Chủ nhiệm nhiệm vụ phải đáp ứng các điều kiện đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ có sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
+ Mỗi nhiệm vụ chỉ có một chủ nhiệm nhiệm vụ.
- Thứ hai là thư ký khoa học:
+ Thư ký khoa học là người hỗ trợ chủ nhiệm nhiệm vụ quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bao gồm việc:
++ Hỗ trợ theo dõi đôn đốc tiến độ triển khai nhiệm vụ.
++ Hỗ trợ xây dựng các báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhiệm vụ, báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
++ Hỗ trợ công tác thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ và các công việc hỗ trợ khác theo phân công của chủ nhiệm nhiệm vụ.
+ Mỗi nhiệm vụ chỉ có một thư ký khoa học.
- Thứ ba là thành viên chính:
+ Thành viên chính là cá nhân được chủ nhiệm nhiệm vụ phân công chịu trách nhiệm thực hiện đối với từng nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ.
+ Trong một nhiệm vụ có nhiều nội dung nghiên cứu. Mỗi nội dung được chủ trì thực hiện bởi tối đa một thành viên chính.
- Thứ tư là thành viên:
Thành viên thực hiện nhiệm vụ là cá nhân được chủ nhiệm nhiệm vụ phân công tham gia thực hiện các công việc cụ thể trong nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ.
- Thứ năm, kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ (không bao gồm lao động phổ thông)
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ là người được chủ nhiệm nhiệm vụ bố trí thực hiện các thao tác kỹ thuật hoặc hoạt động hỗ trợ nghiên cứu để phục vụ thực hiện các công việc cụ thể trong nội dung nghiên cứu theo thuyết minh nhiệm vụ.
Những chức danh nào thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước? (Hình từ Internet)
Chuyên gia tư vấn độc lập là ai? Trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cơ quan quản lý nhiệm vụ được thuê chuyên gia tư vấn độc lập để làm gì?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BKHCN định nghĩa chuyên gia tư vấn độc lập như sau:
Chuyên gia tư vấn độc lập là người có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực và tối thiểu 5 năm kinh nghiệm nghiên cứu hoặc làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với công việc cơ quan quản lý nhiệm vụ yêu cầu thực hiện.
Đối với nhiệm vụ cấp quốc gia, chuyên gia tư vấn độc lập phải thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý.
Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 02/2023/TT-BKHCN quy định như sau:
Thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập
1. Trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, cơ quan quản lý nhiệm vụ được thuê chuyên gia tư vấn độc lập để:
a) Xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ;
b) Xác định nhiệm vụ đặt hàng;
c) Cho ý kiến trước khi quyết định lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ;
d) Xem xét, đánh giá thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân được kiến nghị chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ;
đ) Kiểm tra, đánh giá tổ chức, cá nhân chủ trì trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
e) Tư vấn, đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ;
g) Xây dựng báo cáo đề xuất với cơ quan quản lý chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia về các nội dung để tổ chức, triển khai có hiệu quả các mục tiêu của chương trình.
2. Trong quá trình tổ chức kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ, cơ quan quản lý nhiệm vụ được thuê tổ chức tư vấn độc lập quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư này.
3. Định mức thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC và các quy định hiện hành.
Như vậy theo quy định trên trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, cơ quan quản lý nhiệm vụ được thuê chuyên gia tư vấn độc lập để:
- Thứ nhất, xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ.
- Thứ hai, xác định nhiệm vụ đặt hàng.
- Thứ ba, cho ý kiến trước khi quyết định lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ.
- Thứ tư, xem xét, đánh giá thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân được kiến nghị chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
- Thứ năm, kiểm tra, đánh giá tổ chức, cá nhân chủ trì trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Thứ sáu, tư vấn, đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Cuối cùng, xây dựng báo cáo đề xuất với cơ quan quản lý chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia về các nội dung để tổ chức, triển khai có hiệu quả các mục tiêu của chương trình.
Trường hợp nào được thuê chuyên gia phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2023/TT-BKHCN quy định các trường hợp được thuê chuyên gia phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm:
- Khi nhiệm vụ có các nội dung nghiên cứu cần chuyên gia phối hợp giải quyết.
- Việc thuê chuyên gia được quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành. Trong đó, một số trường hợp cụ thể được thuê chuyên gia như sau:
+ Quy định tại điểm d khoản 2 Phần II Quyết định 157/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030.
+ Quy định tại điểm a khoản 3 Phần II, điểm a khoản 4 Phần II Quyết định 118/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030.
+ Quy định tại điểm b khoản 2 Phần III Quyết định 130/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030.
+ Quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8, điểm b khoản 5 Điều 13, điểm a khoản 1 Điều 14, khoản 3 Điều 27, điểm a khoản 3 Điều 29, điểm đ khoản 2 Điều 30 Nghị định 76/2018/NĐ-CP.
Thông tư 02/2023/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 23/06/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.