Có được phát hành hồ sơ mời thầu bản giấy cho nhà đầu tư không? Mức giá bán hồ sơ mời thầu đối với nhà đầu tư trong nước và quốc tế là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi về việc phát hành hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu có được phép phát hành hồ sơ mời thầu bằng bản giấy hay không? Mức giá bán hồ sơ mời thầu đối với nhà đầu tư trong nước và quốc tế là bao nhiêu? Cảm ơn!

Có được phát hành hồ sơ mời thầu bản giấy cho nhà đầu tư hay không?

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT quy định về việc phát hành hồ sơ mời thầu như sau:

"Điều 16, Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời điểm đóng thầu
1. Phát hành hồ sơ mời thầu:
a) Trong quá trình đăng tải thông báo mời thầu, bên mời thầu phải đính kèm cực tài liệu sau đây:
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu;
- Hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt.
Hồ sơ mời thầu được phát hành miễn phí đồng thời với thông báo mời thầu trên Hệ thống, trừ trường hợp dự án PPP áp dụng đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển, đàm phán cạnh tranh, Trường hợp bán hồ sơ mời thầu (bản điện tử đã phát hành trên mạng) thì khi nộp hồ sơ dự thầu nhà đầu tư phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền băng giá bán bổ sơ mời thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 32 và điểm à khoản 2 Điều 51 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP đối với dự án PPP hoặc khoản 1 Điều 7 Nghị định số 25/2010/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 5 Điều 89 Nghị định số 35/2021NĐ-CP) đối với dự án đầu tư có sử dụng đất.
Bên mời thầu không được phát hành hồ sơ mời thầu bản giấy cho nhà đầu tư, trường hợp bên mời thầu phát hành bản giấy cho nhà đầu tư thì bản giấy không có giá trị pháp lý để lập, đánh giá hồ sơ dự thầu.
b) Trường hợp nội dung của hồ sơ mời thầu được đăng tải trên Hệ thống cố sự sai khác với nội dung của hổ BO THỜi thầu được phê duyệt thì hồ sơ mời thầu phát hành trên Hệ thống là cơ sở để lập, đánh giá hồ sơ dự thầu."

Như vậy, căn cứ điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT quy định bên mời thầu không được phát hành hồ sơ mời thầu bản giấy cho nhà đầu tư. Nếu bên mời thầu phát hành hồ sơ mời thầu bản giấy thì bản giấy không có giá trị pháp lý để lập, đánh giá hồ sơ dự thầu.

Có được phát hành hồ sơ mời thầu bản giấy cho nhà đầu tư hay không? Giá trị pháp lý của hồ sơ mời thầu bản giấy?

Có được phát hành hồ sơ mời thầu bản giấy cho nhà đầu tư không? Mức giá bán hồ sơ mời thầu đối với nhà đầu tư trong nước và quốc tế là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu như thế nào?

Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 16 Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT quy định như sau:

"Điều 16, Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời điểm đóng thầu
...
2 Sửa đổi hồ sơ mời thầu:
Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài liệu theo một trong hai cách sau đây trên Hệ thống:
a) Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu;
b) Quyết định sửa đổi và hồ sơ mời thầu đã được sửa đổi, trong hồ sơ mời thầu đã được sửa đổi phải thể hiện rõ nội dung sửa đổi.
Việc đăng tải nội dung sửa đổi phải bảo đảm tuân thủ thời gian quy định tại khoản 10 Điều 31 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP đối với dự án PPP, khoản 7 Điều 6 Nghị định số 28/2010/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm b khoản 4 Điều 89 Nghị định số 35/2011/NĐ-CP) đối với dự án đầu tư có sử dụng đất. Trường hợp thời gian đăng tải văn bản sửa đổi không đáp ứng quy định này thì bên mời thầu phải thực hiện của hạn thời điểm đóng thần tương ứng.
3. Làm rõ hồ sơ mời thầu:
a) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu, nhà đầu tư phải gửi đề nghị làm rõ đến bên thời thầu thông qua Hệ thống tối thiểu 07 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước, tối thiểu 15 ngày (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý
b) Bên mời thầu làm rõ hồ sơ truời thầu khi nhận được đề nghị làm rõ trong thời hạn thêu tại điểm a khoản này và đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày cổ thời điểm đóng thầu.
c) Nội đang làm rõ hồ sơ mời thầu không được trải với nội dung của hồ sơ mời thầu đã đượ6 phê duyệt. Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ hồ Sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
d) Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiến đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà đầu tư chưa rõ. Bên mời thầu đăng tải giấy mời tham dự hội nghị tiến đấu thầu trên Hệ thống, Nội đung trao đổi giữa bên mời thầu và nhà đầu tư phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và đăng tải trên Hệ thống trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc hội nghị tiến đấu thầu.

Như vậy, việc sửa đổi hồ sơ mời thầu phải đáp ứng các tài liệu theo quy định và thủ tục làm rõ hồ sơ mời thầu được quy định như trên.

Mức giá bán hồ sơ mời thầu đối với nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư quốc tế?

Căn cứ khoản 1 ĐIều 32 Nghị định 35/2021/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 32. Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư
1. Đối với lựa chọn nhà đầu tư trong nước, mức giá bán (bao gồm cả thuế) của một bộ hồ sơ mời thầu không quá 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng. Đối với lựa chọn nhà đầu tư quốc tế, mức giá bán (bao gồm cả thuế) của một bộ hồ sơ mời thầu không quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng."

Như vậy, hồ sơ mời thầu đối với nhà đầu tư trong nước không quá 20.000.000, không quá 30.000.000 đối với nhà đầu tư quốc tế.

Thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu gồm những thông tin gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 16 Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT quy định về việc gia hạn thời điểm đóng thầu gồm những thông tin như sau:

"Điều 16. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời điểm đóng thầu
...
4. Gia hạn thời điểm đóng thầu:
Trường hợp gia hạn thời điểm đóng thầu trân Hệ thống, bên mời thầu đăng tải thông báo gia hạn kèm theo quyết định về việc gia hạn trên Hệ thống, trong đó nêu rõ các thông tin sau:
a) Lý do gia hạn;
b) Thời điểm đóng thầu sau khi gia hạn."

Như vậy, gia hạn thời điểm đóng thầu cần nêu rõ thông tin về lý do gia hạn và thời điểm đóng thầu sau khi gia hạn.

Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT có hiệu lực từ 01/8/2022.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3,370 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào