Cắt giảm những hồ sơ nào khi thực hiện thủ tục gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục đối với cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài?
- Cắt giảm, đơn giản hóa phê duyệt liên kết giáo dục đối với cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào?
- Cắt giảm những hồ sơ nào khi gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục đối với cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài?
- Thủ tục chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết đối với cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài?
- Thủ tục phê duyệt hoặc điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp đối với cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài?
- Phê duyệt liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ?
Cắt giảm, đơn giản hóa phê duyệt liên kết giáo dục đối với cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục I Phần IX Phương án ban hành kèm theo Quyết định 793/QĐ-TTg năm 2022 quy định phê duyệt liên kết giáo dục như sau:
Thủ tục hành chính 1: Phê duyệt liên kết giáo dục (1.001499)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Mẫu hóa “Văn bản, tài liệu thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục” theo Mẫu số 01 Phụ lục IX Phương án này.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính, giảm thời gian thực hiện, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục (Nghị định số 86/2018/NĐ-CP).
- Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 136.288.776 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 93.328.200 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 42.960.576 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31,5%.
Cắt giảm những hồ sơ nào khi gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục đối với cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài?
Căn cứ tiểu mục 2 mục I Phần IX Phương án ban hành kèm theo Quyết định 793/QĐ-TTg quy định gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục như sau:
Thủ tục hành chính 2: Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục (1.001497)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Mẫu hóa Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết trong thời gian được cấp phép theo Mẫu số 02 Phụ lục IX Phương án này.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính, giảm thời gian thực hiện, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
- Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 112.586.400 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 79.995.600 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 32.590.800 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,9%.
Cắt giảm những hồ sơ nào khi thực hiện thủ tục gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục đối với cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài? (Hình từ internet)
Thủ tục chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết đối với cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài?
Căn cứ tiểu mục 3 Mục I Phần IX Phương án ban hành kèm theo Quyết định 793/QĐ-TTg quy định chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết như sau:
Thủ tục hành chính 3: Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết (1.001496)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Mẫu hóa phương án chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo Mẫu số 03 Phụ lục IX Phương án này.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính, giảm thời gian thực hiện, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 13 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
- Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 15.406.560 đồng/năm.
+ Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 11.851.200 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 3.555.360 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,07%.
Thủ tục phê duyệt hoặc điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp đối với cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài?
Căn cứ tiểu mục 4 Mục I Phần IX Phương án ban hành kèm theo Quyết định 793/QĐ-TTg quy định phê duyệt hoặc điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp như sau:
Thủ tục hành chính 4: Phê duyệt hoặc điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp (2.000732)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
Mẫu hóa Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp theo Mẫu số 04 Phụ lục IX Phương án này;
Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính, giảm thời gian thực hiện, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
- Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 27.257.760 đồng/năm
+ Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 20.739.600 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 6.518.160 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 23,9%.
Phê duyệt liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ?
Căn cứ tiểu mục 5 mục I Phần IX Phương án ban hành kèm theo Quyết định 793/QĐ-TTg quy định phê duyệt hoặc điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp như sau:
Thủ tục hành chính 5: Phê duyệt liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (2.000562)
- Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
+ Bỏ yêu cầu nộp thành phần hồ sơ: “Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dụcViệt Nam (nếu có)”.
Lý do: không cần thiết tăng quyền tự chủ cho cơ sở giáo dục, hơn nữa cơ quan phê duyệt liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ chính là cơ quan xem xét và quyết định.
+ Sửa đổi, bổ sung thẩm quyền phê duyệt liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ cho phù hợp với Điều 45 Luật Giáo dục đại học (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018) và điểm e, khoản 1 Điều 13 Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học và các quy định của pháp luật có liên quan.
Lý do: Đảm bảo phù hợp, thống nhất với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 và Điều 22 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
- Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 48.589.920 đồng/năm
+ Chi phí tuân 2 thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 35.553.600 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 13.036.320 đồng/năm.
+ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 26,8%.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.