Cài đặt sinh trắc học VietinBank? Hướng dẫn thay đổi cập nhật sinh trắc học trên VietinBank iPay Mobile?
- Cài đặt sinh trắc học VietinBank? Hướng dẫn thay đổi cập nhật sinh trắc học trên Vietinbank iPay Mobile?
- Chi tiết các biện pháp xác thực giao dịch trực tuyến như thế nào?
- Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử đối với trường hợp thẻ căn cước của công dân Việt Nam còn hiệu lực là bao lâu?
Cài đặt sinh trắc học VietinBank? Hướng dẫn thay đổi cập nhật sinh trắc học trên Vietinbank iPay Mobile?
Ngày 18/12/2023, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định 2345/QĐ-NHΝN năm 2023 về triển khai các giải pháp an toàn, bảo mật trong thanh toán trực tuyến và thanh toán thẻ ngân hàng.
Để đảm bảo giao dịch ngân hàng thông suốt, an toàn và bảo mật từ sau ngày 01/7/2024, có thể cài đặt sinh trắc học tại VietinBank thực hiện bằng cách sau:
- Bước 1: Mở ứng dụng VietinBank iPay Mobile và Đăng nhập tài khoản
- Bước 2: Chọn "Profile"
- Bước 3: Chọn "Cài đặt Face Pay"
- Bước 4: Chọn "Bắt đầu chụp"
- Bước 5: Chụp mặt trước, mặt sau của Căn cước công dân
- Bước 6: Chụp khuôn mặt
- Bước 7: Thực hiện NFC, chọn "Đã hiểu & bắt đầu đọc thông tin"
- Bước 8: Đặt CCCD Chip sát sau điện thoại
Di chuyển chậm từ trên xuống dưới đến khi màn hình nhận tín hiệu.
Giữ nguyên vị trí tới khi hoàn tất.
Đọc thông tin.
- Bước 9: Chọn "Đăng ký sinh trắc học & cập nhật hồ sơ"
+ Nhập mã PIN
+ Chọn "Xác nhận & hoàn tất"
Lưu ý:
Các giao dịch bắt buộc phải xác thực sinh trắc học khuôn mặt bao gồm:
- Giao dịch chuyển tiền từ 10 triệu đồng/lần, giao dịch chuyển tiền cộng dồn từ 20 triệu đồng/ngày, giao dịch thanh toán cộng dồn từ 100 triệu đồng/ngày.
- Giao dịch lần đầu trên VietinBank iPay Mobile và chuyển đổi thiết bị điện thoại sử dụng VietinBank iPay Mobile.
Nhằm tránh gián đoạn giao dịch, khách hàng chưa đăng ký sinh trắc học khuôn mặt hoặc đã đăng ký nhưng chưa sử dụng căn cước công dân gắn chip cần phải đăng ký hoặc cập nhật lại khuôn mặt bằng căn cước công dân gắn chip.
Cài đặt sinh trắc học VietinBank? Hướng dẫn thay đổi cập nhật sinh trắc học trên VietinBank iPay Mobile? (Hình ảnh Internet)
Chi tiết các biện pháp xác thực giao dịch trực tuyến như thế nào?
Căn cứ tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định 2345/QĐ-NHΝN năm 2023, các biện pháp xác thực giao dịch trực tuyến gồm có như sau:
STT | Biện pháp | Chi tiết về biện pháp |
1 | OTP gửi qua phương thức SMS hoặc Voice hoặc Email. | Khi thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến, hệ thống Internet Banking / Mobile Banking sẽ gửi mã OTP qua tin nhắn SMS (SMS OTP) hoặc qua cuộc gọi thoại (Voice OTP) hoặc qua thư điện tử (Email OTP) khách hàng đã đăng ký trước. Khách hàng nhập mã OTP trên giao diện thanh toán trực tuyến để hoàn thành giao dịch để thanh toán. |
2 | Thẻ ma trận OTP | Thẻ ma trận là một bảng 2 chiều (dòng, cột), tương ứng với mỗi dòng, cột là một mã OTP. Khi thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến, hệ thống Internet Banking / Mobile Banking sẽ thông báo số dòng, cột trên thẻ ma trận để khách hàng nhập mã OTP tương ứng hoàn thành giao dịch thanh toán. |
3 | Soft OTP loại cơ bản | Phần mềm tạo mã OTP (Soft: OTP) thường được cài đặt trên thiết bị cầm tay thông minh đã đăng ký với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán. Đối với loại cơ bản, mã OTP được sinh ngẫu nhiên theo thời gian, đồng bộ với hệ thống thanh toán trực tuyến tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán. Khi thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến, hệ thống Internet Banking / Mobile Banking yêu cầu khách hàng nhập mã OTP được sinh bởi Soft OTP. Khách hàng hoặc phần mềm tự động nhập mã OTP trên giao diện thanh toán trực tuyến và khách hàng thực hiện xác nhận để hoàn thành giao dịch thanh toán. |
4 | Soft OTP loại nâng cao | Soft OTP loại nâng cao thường được cài đặt trên thiết bị cầm tay thông minh đã đăng ký với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán. Đối với loại nâng cao, mã OTP được tạo kết hợp với mã của từng giao dịch (transaction signing). Khi thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến, hệ thống Internet Banking / Mobile Banking tạo ra một mã giao dịch thông báo cho khách hàng. Khách hàng hoặc phần mềm tự động nhập mã giao dịch vào Soft OTP để phần mềm tạo ra mã OTP. Sau đó khách hàng hoặc phần mềm tự động nhập mã OTP trên giao diện thanh toán trực tuyến và khách hàng thực hiện xác nhận để hoàn thành giao dịch thanh toán. |
5 | Token OTP loại cơ bản | Token OTP là thiết bị tạo mã OTP. Đối với loại cơ bản, mã OTP được sinh ngẫu nhiên theo thời gian, đồng bộ với hệ thống thanh toán trực tuyến tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán. Khi thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến, hệ thống Internet Banking / Mobile Banking yêu cầu khách hàng nhập mã OTP được sinh bởi Token OTP để hoàn thành giao dịch thanh toán. |
6 | Token OTP loại nâng cao | Token OTP loại nâng cao là thiết bị tạo mã OTP. Trong đó mã OTP được tạo kết hợp với mã của từng giao dịch (transaction signing). Khi thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến, hệ thống Internet Banking / Mobile Banking tạo ra một mã giao dịch thông báo cho khách hàng. Khách hàng nhập mã giao dịch vào Token OTP để thiết bị tạo ra mã OTP. Sau đó khách hàng nhập mã OTP trên giao diện thanh toán trực tuyến để hoàn thành giao dịch thanh toán. |
7 | Xác thực hai kênh | Khi thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến, hệ thống Internet Banking / Mobile Banking gửi thông tin yêu cầu xác thực giao dịch đến thiết bị di động của khách hàng qua kênh thoại hoặc qua mã USSD hoặc qua phần mềm chuyên dụng. Khách hàng phản hồi trực tiếp qua kênh đã kết nối để xác nhận hoặc không xác nhận thực hiện giao dịch. |
8 | Sinh trắc học | Khí thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến, hệ thống Internet Banking / Mobile Banking yêu cầu khách hàng trình diện dấu hiệu nhận dạng sinh trắc học của khách hàng khó có khả năng làm giả để xác thực giao dịch (như khuôn mặt, tĩnh mạch ngón tay hoặc bàn tay, vân tay, mống mắt, giọng nói). |
9 | FIDO | Tiêu chuẩn xác thực do Liên minh Xác thực trực tuyến thế giới FIDO Alliance ban hành (tham khảo tại Fidoalliance.org). Khi thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến, hệ thống Internet Banking / Mobile Banking yêu cầu khách hàng sử dụng thiết bị U2F/UAF (giao tiếp qua cổng USB hoặc không dây (Bluetooth, NFC)) hoặc phần mềm xác thực tích hợp với điện thoại thông minh hoặc trình duyệt đáp ứng tiêu chuẩn FIDO2, Sau khi xác thực sử dụng thiết bị bằng mã truy cập hoặc dấu hiệu sinh trắc học, thiết bị U2F/UAF hoặc phần mềm xác thực sẽ tự động giao tiếp với trình duyệt và máy chủ xác thực để xác thực địa chỉ website Internet Banking và giao dịch. |
10 | Chữ ký điện tử an toàn | Khi thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến, hệ thống Internet Banking / Mobile Banking yêu cầu khách hàng sử dụng chữ ký điện tử an toàn đã đăng ký sử dụng với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán. Chữ ký điện tử an toàn bao gồm Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số hoặc chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận theo quy định của pháp luật. |
Quyết định 2345/QĐ-NHΝN năm 2023 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2024, thay thế Quyết định 630/QĐ-NHNN năm 2017.
Đối với các tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, thời gian áp dụng các quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định 2345/QĐ-NHΝN năm 2023 kể từ ngày 01/01/2025.
Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử đối với trường hợp thẻ căn cước của công dân Việt Nam còn hiệu lực là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định về thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử như sau:
Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định này, cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử có trách nhiệm giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử trong thời hạn như sau:
1. Đối với trường hợp công dân Việt Nam đã có thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực:
a) Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01;
b) Không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02.
Như vậy, thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử đối với trường hợp thẻ căn cước của công dân Việt Nam còn hiệu lực là:
- Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01;
- Không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.