Cách tính tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội từ 01/07/2023 theo quy định mới nhất? Công thức tính tiền lương hưu ra sao?

Cách tính tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng kể từ ngày 01/07/2023 theo quy định mới nhất như thế nào? Câu hỏi của bạn An ở Huế.

Hướng dẫn cách tính tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng kể từ ngày 01/07/2023 theo Nghị định mới nhất?

Tại Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH quy định về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng như sau:

* Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH được điều chỉnh như sau:

- Tăng thêm 12,5% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH đã được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng. Cụ thể:

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ tháng 7 năm 2023

=

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6 năm 2023

x

1,125

- Tăng thêm 20,8% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này chưa được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng. Cụ thể:

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ tháng 7 năm 2023

=

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6 năm 2023

x

1,208

* Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH sau khi được điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH được điều chỉnh như sau:

- Đối với người có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 2.700.000 đồng/tháng:

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh

=

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi được điều chỉnh theo quy định khoản 1 Điều 2 Thông tư này

+

300.000 đồng/tháng

- Đối với người có mức lương hưu, trợ bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ 2.700.000 đồng/tháng đến dưới 3.000.000 đồng/tháng:

Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh

=

3.000.000 đồng/tháng

Ví dụ:

* Đối với trường hợp các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH đã được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng, cách tính tiền lương hưu như sau:

Mức lương hưu tháng 6 năm 2023 của chị A là 1.500.000. Từ ngày 01/07/2023 chị A được tăng thêm 12.5% lương hưu.

Vậy mức lương hưu từ tháng 7 năm 2023 của chị A: 1.500.000*1.125=1.687.500 đồng. Mức lương hưu sau khi điều chỉnh của chị A vẫn dưới mức 2.700.000 thì chị A được cộng thêm 300.000 đồng.

Như vậy, mức lương hưu từ tháng 7 năm 2023 của chị A là 1.987.500 đồng. Theo đó, tháng 8 chị A sẽ nhận được tiền truy lĩnh lương hưu tháng 7 thêm 487.500 đồng.

Trong trường hợp mức lương hưu chị A sau khi được điều chỉnh theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH mà từ 2.700.000 đồng trở lên nhưng dưới 3.000.000 đồng thì mức lương hưu của chị A sẽ được làm tròn thành 3.000.000 đồng.

* Đối với trường hợp các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH chưa được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng. Cách tính tiền lương hưu như sau:

Anh B hưởng mức lương hưu tháng 06 năm 2023 là 1.800.000 đồng.

Mức lương hưu từ ngày 01/07/2023 của anh B là: 1.800.000*1.208 = 2.174.000 đồng.

Như vậy, mức lương hưu sau khi điều chỉnh của anh B vẫn dưới mức 2.700.000 thì anh B được công thêm 300.000 đồng tức anh B sẽ nhận được 2.474.000 đồng. Tiền truy lĩnh lương hưu anh B sẽ nhận trong tháng 08 là 674.000 đồng.

Trường hợp mức lương hưu anh B sau khi được điều chỉnh theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH mà từ 2.700.000 đồng trở lên nhưng dưới 3.000.000 đồng thì mức lương hưu của anh B sẽ được làm tròn thành 3.000.000 đồng.

>>Xem thêm: Hướng dẫn cách tính bảo hiểm thất nghiệp năm 2023? Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp dành cho người lao động mới nhất?

>>Xem thêm: Khi nào truy lĩnh tiền lương hưu tháng 7/2023? Những đối tượng nào được truy lĩnh tiền lương hưu tháng 7?

Cách tính tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội từ 01/07/2023 theo quy định mới nhất? Công thức tính tiền lương hưu ra sao?

Cách tính tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội từ 01/07/2023 theo quy định mới nhất? Công thức tính tiền lương hưu ra sao?

9 Nhóm đối tượng nào được truy lĩnh lương hưu tháng 07 bao gồm những đối tượng nào?

Ngày 29/06/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 42/2023/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng.

Theo đó, tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 42/2023/NĐ-CP, quy định về 9 nhóm đối tượng được tăng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội.

(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.

(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Nghị định 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định 121/2003/NĐ-CP năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.

(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, Quyết định số 613/QĐ-TTg năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 206-CP năm 1979 của Hội đồng Chính phủ về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc.

(4) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 130-CP năm 1975 của Hội đồng Chính phủ bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã và Quyết định số 111-HĐBT năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường.

(5) Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 38/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).

(6) Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.

(7) Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

(8) Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.

(9) Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.

Các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 1 Nghị định 42/2023/NĐ-CP nghỉ hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, sau khi thực hiện điều chỉnh theo Nghị định 42/2023/NĐ-CP này có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 3.000.000 đồng/tháng.

Việc tổ chức thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng được thực hiện như thế nào?

Tại Điều 3 Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH quy định về việc tổ chức thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng như sau:

- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng tại Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH.

- Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng quy định tại Nghị định 42/2023/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.

*Lưu ý: Nghị định 42/2023/NĐ-CPThông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 14/8/2023. Tuy nhiên các chính sách tại Nghị định Nghị định 42/2023/NĐ-CPThông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH được áp dụng từ ngày 01/7/2023. Chính vì thế mới có việc truy lĩnh lương hưu tháng 7 đối với những đối tượng được quy định khoản 1 Điều 1 Nghị định 42/2023/NĐ-CP.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

23,918 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào