Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ thay đổi như thế nào từ 18/7/2022?
- ối tượng áp dụng quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ?
- Các chức danh và mã số ngạch công chức làm công tác kế toán, thuế, hải quan, dự trữ được quy định như thế nào?
- Tiêu chuẩn về phẩm chất của công chức làm công tác kế toán, thuế, hải quan, dự trữ?
ối tượng áp dụng quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công thức làm công tác kế toán tại các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng Sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Công chức làm công tác thuế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính.
3, Công chức làm công tác hải quan tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính.
4, Công chức làm công tác dự trữ quốc gia tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Bộ Tài chính.”
Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định công chức làm công tác kế toán rộng hơn bao gồm cả công chức làm việc tại các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng Sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện. Còn theo quy định tại Điều 2 Thông tư 77/2019/TT-BTC giới hạn công chức làm việc tại các cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
Các chức danh và mã số ngạch công chức làm công tác kế toán, thuế, hải quan, dự trữ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kể toán, thuế, hải quan, dự trữ như sau:
“Điều 3. Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:
a) Kế toán viên cao cấp: Mã số ngạch: 06.029
b) Kế toán viên chính: Mã số ngạch: 06.030
c) Kế toán viên: Mã số ngạch: 06.031
d) Kế toán viên trung cấp: Mã số ngạch: 06.032
2. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp thuế: Mã số ngạch: 06.036
b) Kiểm tra viên chính thuế: Mã số ngạch: 06.037
c) Kiểm tra viên thuế: Mã số ngạch:06.038
d) Kiểm tra viên trung cấp thuế: Mã số ngach: 06.039
d) Nhân viên thuế: Mã số ngạch: 06.040
3. Chức danh vả mà số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp hải quan: Mã số ngạch: 08.049
b) Kiểm tra viên chính hải quan: Mã Số ngạch: 08.050
c) Kiểm tra viên hải quan: Mã số ngạch: 08.051
d) Kiểm tra viên trung cấp hải quan: Mã số ngạch:08.052
d) Nhân viên hải quan: Mã số ngach: 08.053
4, Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:
a) Kỹ thuật viên bảo quản chính: Mã số ngạch: 19.220
b) Kỹ thuật viên bảo quản: Mã số ngạch: 19.221
c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp: Mã số ngạch: 19.222
c) Thu kho bảo quản: Mã số ngạch: 19.223
d) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ: Mã số ngạch: 19.224
Về cơ bản, các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ không có thay đổi so với quy định cũ tại Điều 3 Thông tư 77/2019/TT-BTC.
Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ thay đổi như thế nào từ 18/7/2022?
Tiêu chuẩn về phẩm chất của công chức làm công tác kế toán, thuế, hải quan, dự trữ?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn về phẩm chất của cán bộ ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ như sau:
“Điều 4. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan,
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm, có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
4. Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cả nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
5. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.”
Theo đó, bổ sung thêm tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ phải có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết, cần kiêm liêm chính, chí công vô tư, đảm bảo không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
Như vậy, khi bạn là công chức làm công tác kế toán tại các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng Sản Việt Nam thì bạn sẽ được quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.