Bổ sung danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử năm 2022?
Hình thức và giá trị sử dụng của thị thực được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) quy định hình thức và giá trị sử dụng của thị thực như sau:
- Thị thực được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử.
- Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ các trường hợp sau đây:
+ Cấp thị thực theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với trẻ em dưới 14 tuổi chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
+ Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.
- Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; thị thực điện tử và thị thực cấp cho trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này có giá trị một lần.
- Thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:
+ Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
+ Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
+ Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
- Trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực theo quy định tại khoản 4 Điều này thì được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi. Trình tự, thủ tục cấp thị thực mới thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật này.
Bổ sung danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử năm 2022?
Điều kiện để được cấp thị thực là gì?
Căn cứ Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) quy định về điều kiện cấp thị thực như sau :
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
- Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
- Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.
Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử?
Căn cứ Điều 2 Nghị quyết 79/NQ-CP năm 2020 (được bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2022) quy định danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử như sau:
(1) Danh sách cửa khẩu đường không cho phép xuất nhập cảnh bằng thị thực điện tử
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Nội Bài;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cát Bi;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Bài;
- Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn (mới bổ sung).
(2) Danh sách cửa khẩu đường bộ cho phép xuất nhập cảnh bằng thị thực điện tử
- Cửa khẩu quốc tế Tây Trang/tỉnh Điện Biên;
- Cửa khẩu quốc tế Móng Cái/tỉnh Quảng Ninh;
- Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị/tỉnh Lạng Sơn;
- Cửa khẩu quốc tế Lào Cai/tỉnh Lào Cai;
- Cửa khẩu quốc tế Na Mèo/tỉnh Thanh Hóa;
- Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn/tỉnh Nghệ An;
- Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo/tỉnh Hà Tĩnh;
- Cửa khẩu quốc tế Cha Lo/tỉnh Quảng Binh;
- Cửa khẩu quốc tế La Lay/tỉnh Quảng Trị;
- Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo/tỉnh Quảng Trị;
- Cửa khẩu quốc tế Bờ Y/tỉnh Kon Tum;
- Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài/tỉnh Tây Ninh;
- Cửa khẩu quốc tế Xa Mát/tỉnh Tây Ninh;
- Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên/tỉnh An Giang;
- Cửa khẩu quốc tế Sông Tiền/tỉnh An Giang;
- Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên/tỉnh Kiên Giang.
(3) Danh sách cửa khẩu đường biển cho phép xuất nhập cảnh bằng thị thực điện tử
- Cửa khẩu Cảng Hòn Gai/tỉnh Quảng Ninh;
- Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả/tỉnh Quảng Ninh;
- Cửa khẩu Cảng Hải Phòng/thành phố Hải Phòng;
- Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn/tỉnh Thanh Hóa;
- Cửa khẩu Cảng Vũng Áng/tỉnh Hà Tĩnh;
- Cửa khẩu Cảng Chân Mây/tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng/thành phố Đà Nẵng;
- Cửa khẩu Cảng Nha Trang/tỉnh Khánh Hòa;
- Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn/tỉnh Bình Định;
- Cửa khẩu Cảng Dung Quất/tỉnh Quảng Ngãi;
- Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu/tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh/Thành phố Hồ Chí Minh;
- Cửa khẩu Cảng Dương Đông/tỉnh Kiên Giang.
Như vậy, Chính phủ đã quyết nghị bổ sung cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn vào danh sách các cửa khẩu quốc tế đường không cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.