Biểu mẫu thống kê về bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ công chức, viên chức là mẫu nào?
- Cán bộ, công chức, viên chức có phải là đối tượng tuyển sinh vào học chương trình bồi dưỡng tiếng dạy tiếng dân tộc thiểu số?
- Quản lý và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số như thế nào?
- Chế độ chính sách đối với người dạy, người học và cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số là gì?
- Biểu mẫu thống kê về bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ công chức, viên chức là mẫu nào?
Ngày 18/5/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa mới ban hành Công văn 2261/BGDĐT-GDĐT năm 2023 thực hiện chính sách phát triển, bảo tồn tiếng nói, chữ viết các dân tộc.
Cán bộ, công chức, viên chức có phải là đối tượng tuyển sinh vào học chương trình bồi dưỡng tiếng dạy tiếng dân tộc thiểu số?
Tại Điều 5 Thông tư 09/2023/TT-BGDĐT quy định quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số bao gồm:
*Tuyển sinh vào học chương trình đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số bao gồm những đối tượng sau
- Công dân Việt Nam có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
- Nói được tiếng dân tộc thiểu số của chương trình đào tạo.
- Ưu tiên tuyển sinh đối với người dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp đại học sư phạm, cao đẳng sư phạm thường trú ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
*Tuyển sinh vào học chương trình bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số những đối tượng sau:
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số;
+ Cán bộ, công chức, viên chức và sĩ quan, chiến sĩ trong lực lượng công an, quân đội đang công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Như vậy, cán bộ, công chức, viên chức đang công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cũng là đối tượng tuyển sinh vào học chương trình bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số .
Biểu mẫu thống kê về bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ công chức, viên chức là mẫu nào? (Hình internet)
Quản lý và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số như thế nào?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 09/2023/TT-BGDĐT quy định về quản lý và cấp chứng chỉ chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số bao gồm:
- Học viên được đánh giá hoàn thành chương trình thì được cấp chứng chỉ.
- Các loại chứng chỉ:
+ Chứng chỉ đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số được cấp cho các học viên hoàn thành chương trình đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số;
+ Chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp cho học viên hoàn thành chương trình bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
- Quản lý, cấp chứng chỉ:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số cho các học viên hoàn thành chương trình bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số của trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thuộc phạm vi quản lý;
+ Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong việc quản lý, cấp chứng chỉ đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số và chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số cho các học viên đã hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng tương ứng.
Chế độ chính sách đối với người dạy, người học và cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số là gì?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 32/2021/TT-BGDĐT quy định về chế độ chính sách như sau:
- Đối với người dạy:
+ Người dạy đảm bảo số giờ dạy theo định mức, trong đó có số tiết dạy tiếng dân tộc thiểu số từ 04 tiết/tuần trở lên đối với giáo viên; từ 02 tiết/tuần dạy tiếng dân tộc thiểu số trở lên đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và tương đương được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc bằng 0,3 so với mức lương cơ sở ngoài chế độ phụ cấp khác theo quy định.
Không áp dụng chế độ phụ cấp này đối với giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và tương đương đã được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo quy định tại Điều 12 Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế;
+ Trường hợp người dạy tiếng dân tộc thiểu số có số tiết dạy vượt định mức quy định, số tiết dạy vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Đối với người học:
Người học là người dân tộc thiểu số học tiếng dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục được nhà nước đảm bảo sách giáo khoa, tài liệu tham khảo phục vụ việc học tiếng dân tộc thiểu số.
- Đối với cơ sở giáo dục: bố trí giáo viên dạy học tiếng dân tộc thiểu số đảm bảo đủ định mức theo quy định.
- UBND cấp tỉnh có trách nhiệm đảm bảo kinh phí thực hiện.
Như vậy, chính sách đối với người dạy, người học và cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số tuân thủ thực hiện theo quy định trên.
Biểu mẫu thống kê về bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ công chức, viên chức là mẫu nào?
Tại Đề cương báo cáo về chính sách phát triển, bảo tồn tiếng nói, chữ viết các dân tộc ban hành kèm theo Công văn 2261/BGDĐT-GDĐT năm 2023 đã nêu rõ các biểu mẫu :
- Thống kê về dạy và học tiếng dân tộc thiểu số năm học 2022 - 2023
- Thống kê về bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ công chức, viên chức (theo Chỉ thị 38/2004/CT-TTg)
- Đề xuất biên soạn sách giáo khoa tiếng dân tộc thiểu số theo từng cấp học, lớp học
Cụ thể:
Biểu 02
THỐNG KÊ VỀ BỒI DƯỠNG TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ CHO CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (theo Chỉ thị 38/2004/CT-TTg)
Năm | Tiếng DTTS | Số lớp bồi dưỡng | Số giáo viên tham gia giảngdạy | Số học viên tham gia bồi dưỡng | Số học viên được cấp chứng chỉ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
2022 | Tiếng ... | |||||
Tiếng ... | ||||||
Tiếng ... | ||||||
Tiếng ... | ||||||
2023 | Tiếng ... | |||||
Tiếng ... | ||||||
Tiếng ... | ||||||
Tiếng ... | ||||||
Tổng |
ngày…tháng ….năm 2023
Người lập biểu Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Tải về Biểu mẫu 02 tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.