Biện pháp tạm hoãn xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ nộp thuế được cơ quan hải quan áp dụng khi nào trong việc quản lý nợ thuế hàng hóa xuất nhập khẩu?

Cho hỏi biện pháp tạm hoãn xuất cảnh được cơ quan hải quan áp dụng khi nào trong việc quản lý nợ thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu? - Câu hỏi của chị An tại Hà Nội.

Biện pháp tạm hoãn xuất cảnh được cơ quan hải quan áp dụng khi nào trong việc quản lý nợ thuế và các khoản thu khác?

Căn cứ Điều 21 Quy trình quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Quy trình) ban hành kèm theo Quyết định 2317/QĐ-TCHQ năm 2022 có hướng dẫn về đối tượng được áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh trong việc quản lý nợ thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu như sau:

- Cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế là doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

- Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

- Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Biện pháp tạm hoãn xuất cảnh được cơ quan hải quan áp dụng khi nào trong việc quản lý nợ thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?

Biện pháp tạm hoãn xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ nộp thuế được cơ quan hải quan áp dụng khi nào trong việc quản lý nợ thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu? (Hình từ Internet)

Trình tự cơ quan hải quan thực hiện thông báo tạm hoãn xuất cảnh đối trong việc quản lý nợ thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 22 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2317/QĐ-TCHQ năm 2022 hướng dẫn trình tự cơ quan hải quan thực hiện cưỡng chế tạm hoãn xuất cảnh như sau:

Bước 1. Lập đề xuất thực hiện thông báo tạm hoàn xuất cảnh

Căn cứ danh sách nợ thuế của đối tượng bị cưỡng chế, các biện pháp cưỡng chế đã thực hiện, công chức được phân công quản lý nợ thuế lập tờ trình, dự thảo văn bản theo Mẫu số 01/XC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đồng thời gửi cho người nộp thuế biết.

Bước 2: Phê duyệt đề xuất

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Lãnh đạo Đội hoặc Lãnh đạo Phòng kiểm tra đề xuất của công chức:

+ Trường hợp không đồng ý thì ghi rõ lý do, ý kiến vào tờ trình và trả lại hồ sơ đô công chức thực hiện ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Đội hoặc Lãnh đạo Phòng.

+ Trường hợp đồng ý ký trình Lãnh đạo Chi cục Hải quan hoặc Lãnh đạo Cục Hải quan, Lãnh đạo Cục KTSTQ.

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Lãnh đạo Chi cục Hải quan hoặc Lãnh đạo Cục Hải quan, Lãnh đạo Cục KTSTQ kiểm tra đề xuất của công chức:

+ Trường hợp không đồng ý thì ghi rõ lý do, ý kiến vào tờ trình và trả lại hồ sơ để Lãnh đạo Đội hoặc Lãnh đạo Phòng thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Chi cục Hải quan hoặc Lãnh đạo Cục Hải quan, Lãnh đạo Cục KTSTQ.

+ Trường hợp đồng ý thì ký văn bản theo đề xuất.

Bước 3: Ban hành văn bản

- Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan hoặc Lãnh đạo Cục Hải quan, Lãnh đạo Cục KTSTQ phê duyệt, ký văn bản, công chức chuyển văn bản để bộ phận văn thư để phát hành theo quy định.

- Bộ phận văn thư thực hiện thủ tục đăng ký văn bản “đi” theo quy định và chuyển văn bản đến các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định, lưu vào hồ sơ theo dõi nợ thuế.

Văn bản tạm hoãn xuất cảnh được gửi qua đường bưu chính hoặc bằng phương thức điện tử nếu đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp văn bản gửi cho người nộp thuế qua đường bưu chính mà bị trả lại và văn bản đã được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế thì được coi là văn bản đã được gửi.

Việc tạm hoãn xuất cảnh được thực hiện theo quy định của Luật xuất cảnh, nhập cảnh.

Bước 4: Theo dõi việc thực hiện tạm hoãn xuất cảnh

- Chi cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục KTSTQ có trách nhiệm theo dõi và phối hợp.

- Khi nhận được Quyết định cưỡng chế tạm hoãn xuất cảnh, công chức lưu Quyết định vào hồ sơ theo dõi nợ.

Trường hợp số tiền thuế nợ đã được nộp đủ vào NSNN, cơ quan hải quan gửi văn bản thông báo hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh gửi cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh.

Cơ quan hải quan hủy bỏ quyết định tạm hoãn xuất cảnh cho người nộp thuế khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 2317/QĐ-TCHQ năm 2022 có quy định về trường hợp hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh như sau:

Các trường hợp chấm dứt hiệu lực của biện pháp cưỡng chế, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
...
2. Thời hạn tạm hoàn xuất cảnh kết thúc khi:
a) Người nộp thuế chấp hành xong nghĩa vụ nộp NSNN theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (không ban hành Quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh).
b) Người nộp thuế có số tiền thuế nợ bị cưỡng chế được cơ quan hải quan ban hành quyết định nộp dần tiền thuế nợ hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền chậm nộp tiền thuế hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp.

Theo đó, khi thuộc hai trường hợp trên, người nộp thuế có thể được cơ quan hải quan hủy bỏ quyết định tạm hoãn xuất cảnh.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

5,544 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào