Bảng giá đất đối với từng loại tại tỉnh Hà Nam hiện nay được quy định như thế nào? Tiêu chí để xác định giá đất là gì?

Tôi muốn bán đất tại Hà Nam để xoay vốn kinh doanh mà không biết bán với giá như thế nào là hợp lý. Ban biên tập cho tôi hỏi giá đất tại Hà Nam hiện tại được quy định như thế nào? Tiêu chí nào để xác định giá đất? Xin cảm ơn.

Tiêu chí xác định vị trí đất và phân loại như thế nào?

Theo Điều 13 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về tiêu chí xác định vị trí đất và phân loại vị trí như sau:

- Cách xác định vị trí theo đường:Được chia tối đa làm 03 vị trí theo các đường và căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lời cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp theo có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

+ Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất mặt tiền trục đường giao thông.

+ Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.

+ Vị trí 3: áp dụng đối với các vị trí còn lại có điều kiện giao thông, sinh hoạt kém hơn.

- Cách xác định vị trí đối với khu đất, thửa đất có đường gom:

+ Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính thì được xác định giá đất theo các vị trí trục đường giao thông đó.

+ Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối với đường giao thông chính bằng đường gom thì được xác định giá đất theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với khu đất, thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính đó.

- Đối với một khu đất, thửa đất có vị trí tiếp giáp từ hai trục đường trở lên hoặc có từ 02 cách xác định giá đất theo quy định của Bảng giá đất có giá khác nhau thì mức giá được áp dụng là giá đất tại trục đường có giá đất cao hơn.

- Xác định vị trí theo chiều sâu của thửa đất.

+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 10 Quy định này; đất thương mại, dịch vụ; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 100m được phân loại theo các vị trí như sau: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 100m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 100m đến 200m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3 (trên 200m đến 300m); phần còn lại nối tiếp vị trí 3 xác định là vị trí 4.

+ Đối với đất ở mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 30 m được phân loại như theo các vị trí: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 30 m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 30 m đến 60m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3.

+ Trường hợp thửa đất theo quy định tại các Điểm a, b Khoản này mà có một phần thửa đất bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng thì giá đất áp dụng theo vị trí quy định tại các Điểm a, b Khoản này theo độ rộng mặt tiền, diện tích còn lại áp dụng theo độ sâu của thửa đất và nguyên tắc áp dụng theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với phần thửa đất không bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng.

- Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực (trên cùng trục đường) của các xã, giữa các khu vực (trục đường) trong xã và giữa các đoạn đường trên cùng tuyến đường giao thông trong địa bàn tỉnh:

+ Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).

+ Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia thành các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giá đất giữa hai khu vực giáp ranh.

Bảng giá đất tại tỉnh Hà Nam hiện nay được quy định như thế nào? Tiêu chí để xác định giá đất là gì?

Bảng giá đất tại tỉnh Hà Nam hiện nay được quy định như thế nào? Tiêu chí để xác định giá đất là gì?

Tiêu chí xây dựng bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp?

Theo Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp như sau:

- Các khu vực được chia theo: Khu vực đồng bằng; khu vực đồi núi; khu vực thành phố Phủ Lý; khu vực thị xã Duy Tiên. Trong mỗi khu vực chia theo loại đất, mục đích sử dụng đất.

- Cách áp dụng giá đất đối với các khu vực:

+ Khu vực đồi núi: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất đồi, núi và xen kẽ đồi, núi.

+ Khu vực đồng bằng: Áp dụng với khu vực đồng bằng và những khu vực đồi núi có điều kiện sản xuất tương đương khu vực đồng bằng.

+ Khu vực thành phố Phủ Lý: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thành phố Phủ Lý.

+ Khu vực thị xã Duy Tiên: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thị xã Duy Tiên.

Tiêu chí xây dựng bảng giá đất ở tại tỉnh Hà Nam hiện nay như thế nào?

Căn cứ Điều 5 đến Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam như sau:

Theo Điều 5 quy định về bảng giá đất ở tại khu vực ven các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ như sau:

- Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng huyện, từng xã

- Đường Quốc lộ, tỉnh lộ giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí

Theo Điều 6 quy định về bảng giá đất ở tại thành phố Phủ Lý như sau:

- Khu vực các đường, phố:

+ Chia theo đường, phố và mỗi đường, đoạn đường phố có 3 vị trí. Giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lời, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.

+ Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lời khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì giá đất quy định theo từng đoạn đường phố đó.

- Khu vực nông thôn các xã ngoại thành thành phố và khu dân cư cũ của một số phường (ngoài khu vực đã xác định theo đường, phố theo quy định tại khoản 1 Điều này) được xác định theo các đường, trục đường, đoạn đường.

Theo Điều 7 quy định về bảng giá đất ở tại thị xã Duy Tiên như sau:

- Khu vực các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ:

+ Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng phường, xã; giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí.

- Giá đất ở tại các phường, xã

+ Được xác định theo khu vực và vị trí.

+ Giá đất tại mỗi khu vực của các phường, xã, được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các trục đường.

Theo Điều 8 quy định về bảng giá đất ở tại các thị trấn như sau:

- Được xác định theo khu vực và vị trí.

- Giá đất tại mỗi khu vực theo các thị trấn được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các đường.

Theo Điều 9 quy định về bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn của các huyện (không bao gồm đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ) như sau:

- Được xác định theo xã, khu vực và vị trí.

- Giá đất tại mỗi khu vực theo các xã được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí.

Xem bảng giá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam hiện nay tại đây.

Xem bảng giá đất ở tại khu vực ven trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam hiệm nay tại đây.

Xem bảng giá đất ở tại thành phố Phủ Lý hiện nay tại đây.

Xem bảng giá đất ở tại thị xã Duy Tiên hiện nay tại đây.

Xem bảng giá đất ở tại các thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam hiện nay tại đây.

Xem bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam hiện nay tại đây.

Xem bảng giá đất ở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ hiện nay tại đây.

Bảng giá đất
Giá đất TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ ĐẤT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ 1/8/2024, áp dụng giá đất cụ thể đối với 6 trường hợp? Thủ tục xác định giá đất cụ thể như thế nào?
Pháp luật
11 trường hợp áp dụng bảng giá đất từ 01/1/2026? Bảng giá đất theo Luật Đất đai cũ hiện nay được áp dụng thế nào?
Pháp luật
03 Mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện 2024 mới nhất? Tải mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện 2024 ở đâu?
Pháp luật
Mẫu bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn 2024 mới nhất? Tải mẫu bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn 2024 ở đâu?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định điều chỉnh bảng giá đất? Xây dựng bảng giá đất có sự tham gia ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam?
Pháp luật
Tổng hợp văn bản về giá đất theo Luật Đất đai 2024? Bảng giá đất 1 8 2024 được quy định thế nào?
Pháp luật
Căn cứ quy định của Điều 159 Luật Đất đai 2024, bảng giá đất được áp dụng cho trường hợp nào?
Pháp luật
Công văn 5774 của BTNMT điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo quy định của pháp luật đất đai?
Pháp luật
Công văn 5317 hướng dẫn quy định về giá đất thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
Pháp luật
Thửa đất chuẩn là gì? Bảng giá đất được xây dựng đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng giá đất
8,612 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng giá đất Giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng giá đất Xem toàn bộ văn bản về Giá đất

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những văn bản cần biết về giá đất theo Luật Đất đai 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào