Ai không được là thành viên Hội đồng tuyển dụng viên chức? Số lượng thành viên tối đa của Hội đồng tuyển dụng viên chức là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Ai không được là thành viên Hội đồng tuyển dụng viên chức? Số lượng thành viên tối đa của Hội đồng tuyển dụng viên chức là bao nhiêu? - Câu hỏi của cô Lục (Huế)

Ai không được là thành viên Hội đồng tuyển dụng viên chức?

Căn cứ khoản 4 Điều 8 Nghị định 115/2020/NĐ-CP có quy định về Hội đồng tuyển dụng viên chức như sau:

Hội đồng tuyển dụng viên chức
...
4. Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.

Như vậy, theo quy định thì những đối tượng sau đây không được bố trí làm thành viên Hội đồng tuyển dụng viên chức:

- Cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển hoặc;

- Cha, mẹ, anh, chị, em ruột của vợ (chồng) của người dự tuyển viên chức;

- Vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người dự tuyển;

- Những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật.

Ai không được là thành viên Hội đồng tuyển dụng viên chức? Số lượng thành viên tối đa của Hội đồng tuyển dụng viên chức là bao nhiêu?

Ai không được là thành viên Hội đồng tuyển dụng viên chức? Số lượng thành viên tối đa của Hội đồng tuyển dụng viên chức là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Số lượng thành viên tối đa của Hội đồng tuyển dụng viên chức là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, khoản 2 Điều 8 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, số lượng thành viên tối đa của Hội đồng tuyển dụng viên chức là 07 thành viên.

Cụ thể, theo quy định, số lượng thành viên của Hội đồng tuyển dụng là 05 hoặc 07 thành viên. Tùy theo từng trường hợp, thành viên Hội đồng tuyển dụng sẽ khác nhau:

Trường hợp

Thành viên Hội đồng tuyển dụng

Đơn vị sự nghiệp công lập được giao thẩm quyền tuyển dụng

- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

- Phó Chủ tịch Hội đồng là người phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;

- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là viên chức giúp việc về công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;

- Các ủy viên khác là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định.

Trường hợp không bố trí được Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thì cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập xem xét, quyết định.

Cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc tuyển dụng

- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;

- Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;

- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là người đại diện bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;

- Các ủy viên khác là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định.

Hội đồng tuyển dụng viên chức có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, Hội đồng tuyển dụng viên chức làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết.

Cụ thể, quy định về nhiệm vụ, quyền của Hội đồng tuyển dụng như sau:

Hội đồng tuyển dụng viên chức
...
3. Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có); Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn hoặc thực hành tại vòng 2;
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc;
b) Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
c) Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế;
d) Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển, xét tuyển;
e) Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Như vậy, Hội đồng tuyển dụng viên chức có 06 nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Thành lập các bộ phận giúp việc Hội đồng tuyển dụng viên chức;

Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc;

- Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;

- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế;

- Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển;

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển, xét tuyển;

- Tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,364 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào