Hồ sơ đề nghị cấp phép cho tàu bay không người lái nước ngoài vào tìm kiếm cứu nạn tại Việt Nam bao gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị cấp phép cho tàu bay không người lái nước ngoài vào tìm kiếm cứu nạn tại Việt Nam bao gồm những nội dung gì? Giấy phép cho tàu bay không người lái nước ngoài vào tìm kiếm cứu nạn tại Việt Nam có thời hạn bao lâu? Câu hỏi của anh N.M.T từ Vũng Tàu.

Hồ sơ đề nghị cấp phép cho tàu bay không người lái nước ngoài vào tìm kiếm cứu nạn tại Việt Nam bao gồm những nội dung gì?

Hồ sơ đề nghị cấp phép cho tàu bay không người lái được quy định tại khỏa 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGTVT-BQP-BCA-BNG như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp phép
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, cụ thể:
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép cho tàu bay quân sự, tàu bay không người lái, các lực lượng đi kèm theo phương tiện, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Danh sách lực lượng đi kèm theo phương tiện tham gia tìm kiếm, cứu nạn phải có thông tin về: Họ tên; quốc tịch; ngày, tháng, năm sinh; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực;
c) Vật tư, thiết bị đi kèm theo phương tiện phục vụ công tác tìm kiếm, cứu nạn, bao gồm:
- Danh mục vật tư (nếu có);
- Danh mục chủng loại, số lượng trang, thiết bị phục vụ tìm kiếm, cứu nạn;
d) Trường hợp các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này không được lập bằng tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Anh. Bản chính của các giấy tờ này phải được xuất trình khi làm thủ tục nhập cảnh.
3. Hồ sơ đề nghị cấp phép cho tàu bay dân dụng và các lực lượng đi kèm theo phương tiện, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Danh sách lực lượng đi kèm theo phương tiện tham gia tìm kiếm, cứu nạn phải có thông tin về: Họ tên; quốc tịch; ngày, tháng, năm sinh; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực;
...

Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị cấp phép cho tàu bay không người lái nước ngoài vào tìm kiếm cứu nạn tại Việt Nam bao gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGTVT-BQP-BCA-BNG: TẢI VỀ

(2) Danh sách lực lượng đi kèm theo phương tiện tham gia tìm kiếm, cứu nạn phải có thông tin về: Họ tên; quốc tịch; ngày, tháng, năm sinh; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực;

(3) Vật tư, thiết bị đi kèm theo phương tiện phục vụ công tác tìm kiếm, cứu nạn, bao gồm:

- Danh mục vật tư (nếu có);

- Danh mục chủng loại, số lượng trang, thiết bị phục vụ tìm kiếm, cứu nạn;

Lưu ý: Trường hợp các giấy tờ nêu trên không được lập bằng tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Anh. Bản chính của các giấy tờ này phải được xuất trình khi làm thủ tục nhập cảnh.

Hồ sơ đề nghị cấp phép cho tàu bay không người lái nước ngoài vào tìm kiếm cứu nạn tại Việt Nam bao gồm những nội dung gì?

Hồ sơ đề nghị cấp phép cho tàu bay không người lái nước ngoài vào tìm kiếm cứu nạn tại Việt Nam bao gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phép cho tàu bay không người lái nước ngoài vào tìm kiếm cứu nạn tại Việt Nam?

Cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho tàu bay không người lái nước ngoài vào tìm kiếm cứu nạn tại Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGTVT-BQP-BCA-BNG như sau:

Cơ quan cấp phép cho phương tiện và lực lượng đi kèm theo phương tiện
...
2. Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Cục Tác chiến cấp phép trong các trường hợp sau:
a) Cấp phép cho các tàu, thuyền quân sự và các lực lượng đi kèm theo phương tiện thực hiện hoạt động tìm kiếm, cứu nạn tại Việt Nam thực hiện theo Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Cấp phép cho tàu bay quân sự, tàu bay không người lái và các lực lượng đi kèm thực hiện hoạt động tìm kiếm, cứu nạn tại Việt Nam thực hiện theo Mẫu số 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
c) Cấp phép cho phương tiện, lực lượng đi kèm theo phương tiện tìm kiếm, cứu nạn nước ngoài vào khu vực cấm, khu vực hạn chế hoạt động trên biển; tàu bay hạ cánh, cất cánh tại sân bay quân sự, bay vào khu vực hạn chế bay, khu vực nguy hiểm thực hiện theo các Mẫu số 4, 5, 6, 7, 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
3. Cơ quan cấp phép có trách nhiệm cung cấp số điện thoại, số fax, địa chỉ liên lạc tại Việt Nam để các bên có liên quan liên hệ khi cần.

Như vậy, theo quy định, Cục Tác chiến do Bộ Quốc phòng ủy quyền có thẩm quyền cấp phép cho tàu bay không người lái nước ngoài vào tìm kiếm cứu nạn tại Việt Nam.

Giấy phép cho tàu bay không người lái nước ngoài vào tìm kiếm cứu nạn tại Việt Nam có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của giấy phép được quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGTVT-BQP-BCA-BNG như sau:

Trình tự phối hợp cấp phép, thời hạn của giấy phép
...
3. Thông báo cấp phép
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép khi cấp giấy phép phải gửi tới:
a) Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) 02 bản để thông báo cho quốc gia, tổ chức quốc tế có lực lượng, phương tiện tham gia tìm kiếm, cứu nạn tại Việt Nam về quyết định cấp phép; Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an) 01 (một) bản và gửi kèm danh sách lực lượng đi kèm theo phương tiện tham gia tìm, kiếm cứu nạn để cấp thị thực nhập cảnh;
b) Trường hợp không đồng ý cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do gửi Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) để thông báo cho quốc gia, tổ chức quốc tế và Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn, các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan;
c) Hình thức gửi thông báo: Bằng fax hoặc thư điện tử hoặc văn bản.
4. Thời hạn của giấy phép
Căn cứ đề nghị cấp phép, yêu cầu thực tế công tác tìm kiếm, cứu nạn, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quyết định thời hạn của giấy phép nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày cấp.

Như vậy, theo quy định, thời hạn của giấy phép cho tàu bay không người lái nước ngoài vào tìm kiếm cứu nạn tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quyết định nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày cấp.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

715 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào