Hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 3 sẽ do ai có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt? Hồ sơ đề xuất bao gồm những gì?
- Hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 3 sẽ do ai có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt? Hồ sơ đề xuất bao gồm những gì?
- Nội dung thẩm định hồ sơ hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 3 là gì và thời gian thẩm định tối đa bao nhiêu ngày?
- Các giấy tờ hồ sơ hệ thống thông tin cần có trong việc phê duyệt đề xuất cấp độ 3 là gì?
Hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 3 sẽ do ai có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt? Hồ sơ đề xuất bao gồm những gì?
Theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 85/2016/NĐ-CP quy định về thẩm quyền thẩm định và phê duyệt cấp độ như sau:
Thẩm quyền thẩm định và phê duyệt cấp độ
1. Đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 1 hoặc cấp độ 2:
Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin thực hiện thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 1 hoặc cấp độ 2.
2. Đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 3:
a) Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ;
b) Chủ quản hệ thống thông tin phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ.
3. Đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 4 hoặc cấp độ 5:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các bộ, ngành liên quan thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ, trừ trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 3 Điều này;
b) Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và bộ, ngành liên quan thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ đối với hệ thống thông tin do Bộ Quốc phòng quản lý;
c) Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và bộ, ngành liên quan thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ đối với hệ thống thông tin do Bộ Công an quản lý;
d) Chủ quản hệ thống thông tin phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 4; phê duyệt phương án bảo đảm an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ 5;
đ) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh Mục hệ thống thông tin cấp độ 5 (Danh Mục hệ thống thông tin quan trọng quốc gia).
Như vậy, đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 3 sẽ do:
- Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ;
- Chủ quản hệ thống thông tin phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ.
Bên cạnh đó, tại Điều 15 Nghị định 85/2016/NĐ-CP quy định hồ sơ đề xuất cấp độ như sau:
Hồ sơ đề xuất cấp độ
Hồ sơ đề xuất cấp độ bao gồm:
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế là một trong những tài liệu sau:
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có giá trị tương đương;
b) Đối với hệ thống thông tin đang vận hành: Thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
Theo đó, hồ sơ hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 3 bao gồm:
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin.
- Tài liệu thiết kế
- Tài liệu thuyết minh.
Hệ thống thông tin (Hình từ Internet)
Nội dung thẩm định hồ sơ hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 3 là gì và thời gian thẩm định tối đa bao nhiêu ngày?
Tại Điều 16 Nghị định 85/2016/NĐ-CP quy định về nội dung, thời gian thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ 3 như sau:
Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ
1. Nội dung thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ:
a) Sự phù hợp về việc đề xuất cấp độ;
b) Sự phù hợp của phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin trong thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công hoặc tài liệu có giá trị tương đương theo cấp độ tương ứng;
c) Sự phù hợp của phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin trong quá trình vận hành hệ thống theo cấp độ tương ứng.
2. Thời gian thẩm định hồ sơ xác định cấp độ:
a) Đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 3, thời gian thẩm định tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5, thời gian thẩm định tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Theo quy định nêu trên thì về nội dung thẩm định hồ sơ hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 3 bao gồm:
- Sự phù hợp về việc đề xuất cấp độ;
- Sự phù hợp của phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin trong thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công hoặc tài liệu có giá trị tương đương theo cấp độ tương ứng;
- Sự phù hợp của phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin trong quá trình vận hành hệ thống theo cấp độ tương ứng.
Còn về thời gian thẩm định hồ sơ hệ thống thông tin xác định cấp độ đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 3, thời gian thẩm định tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Các giấy tờ hồ sơ hệ thống thông tin cần có trong việc phê duyệt đề xuất cấp độ 3 là gì?
Tại Điều 17 Nghị định 85/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ hệ thống thông tin phê duyệt đề xuất cấp độ 3 như sau:
Hồ sơ phê duyệt đề xuất cấp độ
1. Hồ sơ phê duyệt đề xuất cấp độ bao gồm:
a) Hồ sơ đề xuất cấp độ;
b) Ý kiến thẩm định của cơ quan chủ trì thẩm định đối với hệ thống thông tin đề xuất từ cấp độ 3 trở lên.
2. Thời gian xử lý hồ sơ phê duyệt cấp độ:
Thời gian xử lý tối đa là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Như vậy, các giấy tờ hồ sơ hệ thống thông tin cần có trong việc phê duyệt đề xuất cấp độ 3 gồm:
- Hồ sơ đề xuất cấp độ;
- Ý kiến thẩm định của cơ quan chủ trì thẩm định đối với hệ thống thông tin đề xuất từ cấp độ 3 trở lên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.