Hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 491 về lãi và phí phải trả của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản cấp 2 và tài khoản cấp 3 nào?

Cho tôi hỏi là nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (491) về lãi và phí phải trả của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào? Hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 491 bao gồm những tài khoản cấp 2 và tài khoản cấp 3 nào? Câu hỏi của chị P đến từ Ninh Thuận.

Hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 491 về lãi và phí phải trả của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản cấp 2 và cấp 3 nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Thông tư 31/2019/TT-NHNN thì hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 491 về lãi và phí phải trả của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản kế toán cấp 2 và tài khoản kế toán cấp 3 sau:

+ 4911 - Lãi phải trả cho tiền gửi;

+ 4912 - Lãi phải trả cho tiền vay;

49121 - Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam;

49122 - Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ;

+ 4913 - Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay;

49131 - Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay bằng đồng Việt Nam;

49132 - Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ;

+ 4914 - Phí phải trả.

Hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 491 về lãi và phí phải trả của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản cấp 2 nào?

Hệ thống tài khoản kế toán của tài khoản 491 về lãi và phí phải trả của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản cấp 2 và tài khoản cấp 3 nào? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (491) về lãi và phí phải trả của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Thông tư 31/2019/TT-NHNN về nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán kế toán 471 về lãi và phí phải trả của tổ chức tài chính vi mô được quy định như sau:

- Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi và phí phải trả của tổ chức tài chính vi mô, bao gồm: lãi tiền vay, lãi tiền gửi phải trả cho khách hàng đang gửi tiền tại tổ chức tài chính vi mô, lãi phải trả tính trên số vốn nhận ủy thác cho vay, phí ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác; các khoản phí phải trả khi tổ chức tài chính vi mô sử dụng các sản phẩm, dịch vụ từ các nhà cung cấp;

- Lãi phải trả được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;

- Lãi và phí phải trả thể hiện số lãi tính dồn tích mà tổ chức tài chính vi mô đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.

Kết cấu tài khoản kế toán về lãi và phí phải trả của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản kế toán về lãi và phí phải trả của tổ chức tài chính vi mô được quy định tại khoản 3 Điều 39 Thông tư 31/2019/TT-NHNN chi tiết như sau:

Bên Nợ: - Số lãi và phí tổ chức tài chính vi mô đã trả.

Bên Có: - Số lãi và phí tổ chức tài chính vi mô phải trả.

Số dư bên Có: - Phản ánh số lãi và phí còn phải trả của tổ chức tài chính vi mô.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại lãi, phí phải trả.

Tổ chức tài chính vi mô có được phép mở thêm tài khoản kế toán cấp 4 và tài khoản kế toán cấp 5 về lãi và phí phải trả không?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Phương pháp hạch toán, kế toán
1. Phương pháp mở và hạch toán trên các tài khoản:
a) TCTCVM được mở thêm các tài khoản cấp 4 và các tài khoản cấp 5 đối với những tài khoản quy định Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của TCTCVM nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
TCTCVM chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định tại Thông tư này khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động;
b) Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có). Tính chất số dư của các tài khoản được quy định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.
Khi lập bảng cân đối tài khoản kế toán tháng và năm, các TCTCVM phải phản ánh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có);
c) Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ đơn (Nợ - Có - Số dư Nợ).
...

Như vậy, tổ chức tài chính vi mô được phép mở thêm tài khoản cấp 4 và tài khoản cấp 5 của tài khoản kế toán về lãi và phí phải trả nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của tổ chức tài chính vi mô nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

Tài khoản kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vốn đầu tư của chủ sở hữu gồm những gì? Doanh nghiệp ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu khi nào?
Pháp luật
Tài khoản 331- Phải trả người bán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phản ánh nội dung gì? Tài khoản này có số dư bên nợ không?
Pháp luật
Hướng dẫn cách hạch toán Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển theo quy định Thông tư 200/2014/TT-BTC?
Pháp luật
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ? Nguyên tắc khi xác định giá gốc nhập kho đối với công cụ, dụng cụ?
Pháp luật
Tài khoản 357 là gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 357 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chênh lệch đánh giá lại tài sản là gì? Việc đánh giá chênh lệch khi kiểm kê tài sản được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tài khoản 331 là gì? Tài khoản 331 có được sử dụng cho cả trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Hạch toán Tài khoản 356 khi sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ để trang trải cho hoạt động sản xuất thử sản phẩm ra sao?
Pháp luật
Công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho hoạt động kinh doanh có phải phân bổ một lần 100% giá trị vào chi phí không?
Pháp luật
Hướng dẫn kế toán Tài khoản 228 khi doanh nghiệp đầu tư mua cổ phiếu nhưng không có quyền kiểm soát đối với bên được đầu tư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản kế toán
697 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài khoản kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào