Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân cấp bậc hàm Trung tá là bao nhiêu? Sĩ quan được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc khi nào?

Cho anh hỏi Trưởng Công an xã phải có cấp bậc hàm gì trong Công an nhân dân? Sĩ quan được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc khi nào? - Câu hỏi của anh Quốc Vinh đến từ Bình Thuận

Trưởng Công an xã phải có cấp bậc hàm gì trong Công an nhân dân?

Căn cứ vào điểm g khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
...
g) Trung tá: Đội trưởng và tương đương; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
...

Như vậy, sĩ quan Công an nhân dân giữ chức vụ Trưởng Công an xã (cấp xã) có thể có cấp bậc hàm cao nhất là Trung tá. Tức là sĩ quan có cấp bậc hàm thấp hơn cũng có thể được bổ nhiệm làm Trưởng Công an xã.

Công an nhân dân

Công an nhân dân (Hình từ Internet)

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân cấp bậc hàm Trung tá là bao nhiêu?

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân được căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 (Có hiệu lực từ ngày 15/08/2023) như sau:

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.
2. Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.
Trường hợp đặc biệt sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.
5. Sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc sĩ quan tự nguyện xin nghỉ nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm, nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này.

Căn cứ trên quy định hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân cấp bậc hàm Trung tá là 57 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.

Lưu ý:

- Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan Công an nhân dân cấp bậc hàm Trung tá nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.

- Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.

Trước đây, hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân được căn cứ vào Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 45;
b) Cấp úy: 53;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53;
d) Thượng tá: nam 58, nữ 55;
đ) Đại tá: nam 60, nữ 55;
e) Cấp tướng: 60.
2. Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan quy định tại điểm b, điểm c và nam sĩ quan quy định tại điểm d khoản 1 Điều này nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 60 đối với nam và 55 đối với nữ.
4. Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài hạn tuổi phục vụ hơn 60 đối với nam và hơn 55 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.
5. Sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc sĩ quan tự nguyện xin nghỉ nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm, nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân cấp bậc hàm Trung tá là 55 tuổi đối với nam và 53 tuổi đối với nữ.

Tuy nhiên, trường hợp sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài hạn tuổi phục vụ hơn 60 đối với nam và hơn 55 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.

Sĩ quan Công an nhân dân cấp bậc hàm Trung tá được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc khi nào?

Sĩ quan Công an nhân dân cấp bậc hàm Trung tá được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc căn cứ vào Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018, được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 (Có hiệu lực từ ngày 15/08/2023) như sau:

Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
3. Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.
4. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này để xét thăng cấp bậc hàm cấp tướng trước thời hạn. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

Trước đây, quy định về thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc được căn cứ vào Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

- Sĩ quan Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.

- Sĩ quan Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

- Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

Công an nhân dân
Cấp bậc hàm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong việc thực hiện những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Trong Công an nhân dân thì sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ là ai? Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ này sẽ có những cấp bậc hàm nào?
Pháp luật
Trong Công an nhân dân thì sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là ai? Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có những cấp bậc hàm nào?
Pháp luật
Công bố điểm chuẩn trung cấp công an 2024 chính thức? Trung cấp công an 2024 lấy bao nhiêu điểm?
Pháp luật
Danh sách trúng tuyển trung cấp công an 2024 chi tiết? Xem danh sách trúng tuyển trung cấp công an 2024 ở đâu?
Pháp luật
Cách tính điểm Trung cấp Công an 2024? Thi tuyển sinh Trung cấp Công an nhân dân năm 2024 tính điểm thế nào?
Pháp luật
Tuyển sinh Trung cấp Công an nhân dân năm 2024 theo mấy phương thức? Chỉ tiêu tuyển sinh trung cấp CAND thế nào?
Pháp luật
17 nội dung thực hiện công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân từ 01/05/2024 theo Thông tư 09 là gì?
Pháp luật
Đã có Thông tư 09/2024 việc thực hiện công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân? Toàn văn Thông tư 09 2024 TT BCA?
Pháp luật
Công dân đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế không? Ai là người chỉ Huy cao nhất trong Công an nhân dân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an nhân dân
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
2,739 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân Cấp bậc hàm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân Xem toàn bộ văn bản về Cấp bậc hàm

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh sách các văn bản hướng dẫn về an ninh, trật tự mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào