Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cấp cho doanh nghiệp viễn thông có thời hạn sử dụng trong bao nhiêu năm?

Doanh nghiệp tôi đang xin cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng thi không biết giấy phép này có thời hạn sử dụng trong bao lâu? Trường hợp giấy phép hết thời hạn sử dụng thì có thể gia hạn giấy phép không? Câu hỏi của anh Tuân từ Đồng Tháp.

Để được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng thì doanh nghiệp viễn thông cần đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ Điều 36 Luật Viễn thông 2009 quy định về điều kiện để doanh nghiệp viễn thông được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng như sau:

Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông;
b) Có đủ khả năng tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với quy mô của dự án;
c) Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh khả thi phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, các quy định về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;
d) Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
2. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, doanh nghiệp viễn thông để được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng thì cần đáp ứng các điều kiện như:

- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông;

- Có đủ khả năng tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với quy mô của dự án;

- Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh khả thi phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, các quy định về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;

- Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.

- Đáp ứng đủ vốn pháp định và mức cam kết đầu tư theo quy định.

Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cấp cho doanh nghiệp viễn thông có thời hạn sử dụng trong bao nhiêu năm?

Căn cứ Điều 34 Luật Viễn thông 2009 quy định về giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng như sau:

Giấy phép viễn thông
1. Giấy phép viễn thông bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:
a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
3. Giấy phép nghiệp vụ viễn thông bao gồm:
a) Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam;
b) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng dùng riêng;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 01 năm được cấp cho tổ chức thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông.
4. Chính phủ quy định chi tiết thẩm quyền, điều kiện, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi giấy phép viễn thông.

Theo đó, giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng.

Tải về mẫu giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn mới nhất 2023: Tại Đây

Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cấp cho doanh nghiệp viễn thông có thời hạn sử dụng trong bao nhiêu năm?

Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cấp cho doanh nghiệp viễn thông có thời hạn sử dụng trong bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng hết thời hạn sử dụng thì doanh nghiệp viễn thông có được phép gia hạn không?

Căn cứ Điều 38 Luật Viễn thông 2009 quy định về điều kiện để được gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng như sau:

Điều kiện gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp mới giấy phép viễn thông
1. Giấy phép viễn thông được gia hạn khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức được cấp giấy phép viễn thông theo các quy định trong giấy phép viễn thông và quy định của Luật này;
b) Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép viễn thông không được vượt quá thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép đó; trường hợp giấy phép có thời hạn cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép đó thì khi giấy phép hết hạn sử dụng, chỉ được xem xét gia hạn không quá một năm.
2. Việc cấp mới giấy phép viễn thông cho tổ chức khi giấy phép đã cấp hết hạn được thực hiện theo quy định tại các điều 35, 36 và 37 của Luật này có xem xét việc thực hiện nội dung quy định trong giấy phép viễn thông đã cấp và quyền lợi của người sử dụng dịch vụ viễn thông.
...

Từ quy định trên thì khi giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng hết thời hạn sử dụng (15 năm) thì doanh nghiệp viễn thông có thể xin gia hạn giấy phép.

Tuy nhiên, để gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng thì doanh nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện như:

- Doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn thông theo các quy định trong giấy phép viễn thông và quy định của Luật Viễn thông 2009;

- Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép viễn thông không được vượt quá thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép đó.

- Trường hợp giấy phép có thời hạn cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép đó thì khi giấy phép hết hạn sử dụng, chỉ được xem xét gia hạn không quá một năm.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3,222 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào