Đơn đề nghị cấp chứng thư số thuê bao có thể gửi dưới dạng gì? Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao đối với cá nhân bao gồm những giấy tờ gì?
Đơn đề nghị cấp chứng thư số thuê bao có thể gửi dưới dạng gì?
Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao được quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 130/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 48/2024/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao
1. Đơn đề nghị cấp chứng thư số dạng bản giấy hoặc điện tử theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
...
Theo đó, đơn đề nghị cấp chứng thư số dạng bản giấy hoặc điện tử theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Đơn đề nghị cấp chứng thư số thuê bao có thể gửi dưới dạng gì? Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao đối với cá nhân bao gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao đối với cá nhân bao gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao đối với cá nhân được quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 130/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 48/2024/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao
...
2. Hồ sơ, tài liệu kèm theo bao gồm:
a) Đối với cá nhân: Thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc hộ chiếu hoặc sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2.
b) Đối với tổ chức: Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư và thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức; hoặc sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức.
3. Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc cung cấp dữ liệu điện tử để tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng sử dụng, khai thác theo quy định tại khoản 4 Điều này.
...
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của thuê bao đối với cá nhân bao gồm những giấy tờ sau:
- Thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước;
- Hoặc giấy chứng nhận căn cước hoặc hộ chiếu hoặc sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2.
Lưu ý:
Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc cung cấp dữ liệu điện tử để tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng sử dụng, khai thác theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định 130/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 48/2024/NĐ-CP.
Hoạt động cấp chứng thư số cho thuê bao được quy định như thế nào?
Hoạt động cấp chứng thư số cho thuê bao được quy định tại Điều 25 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Cấp chứng thư số cho thuê bao
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp chứng thư số cho thuê bao sau khi kiểm tra được các nội dung sau đây:
a) Thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của thuê bao là chính xác;
b) Khóa công khai trên chứng thư số sẽ được cấp là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số.
2. Chứng thư số chỉ được cấp cho người đề nghị cấp và phải có đầy đủ những thông tin được quy định tại Điều 5 Nghị định này.
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng chỉ được công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số của mình sau khi có xác nhận của thuê bao về tính chính xác của thông tin trên chứng thư số đó; thời hạn để công bố chậm nhất là 24 giờ sau khi đã có xác nhận của thuê bao; trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không được từ chối cấp chứng thư số cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số nếu không có lý do chính đáng.
5. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư số cho thuê bao.
Theo đó, hoạt động cấp chứng thư số cho thuê bao được quy định như sau:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp chứng thư số cho thuê bao sau khi kiểm tra được các nội dung sau đây:
+ Thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của thuê bao là chính xác;
+ Khóa công khai trên chứng thư số sẽ được cấp là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số.
- Chứng thư số chỉ được cấp cho người đề nghị cấp và phải có đầy đủ những thông tin được quy định tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng chỉ được công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số của mình sau khi có xác nhận của thuê bao về tính chính xác của thông tin trên chứng thư số đó;
+ Thời hạn để công bố chậm nhất là 24 giờ sau khi đã có xác nhận của thuê bao; trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không được từ chối cấp chứng thư số cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số nếu không có lý do chính đáng.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư số cho thuê bao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việc giám sát của công dân trong quản lý, sử dụng đất đai phải bảo đảm điều gì? Có thể trực tiếp giám sát bằng cách nào?
- Thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa trong trường hợp nào? Có thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ khi thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng?
- File sao kê MTTQ Việt Nam ngày 14 9 2024 Vietcombank? Cách check var file sao kê MTTQ Việt Nam ngày 14 9 2024 Vietcombank?
- Check var sao kê MTTQ Việt Nam Vietcombank ngày 14 9 tiền ủng hộ đồng bào bị thiệt hại miền Bắc?
- Hàng hóa nhập khẩu không có người đến nhận trong thời gian bao lâu thì được xem là hàng hóa tồn đọng? Cơ quan hải quan sẽ giải quyết ra sao?