Định nghĩa về tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô theo nguyên tắc kế toán đối với tài khoản kế toán 301 được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi là định nghĩa về tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô theo nguyên tắc kế toán đối với tài khoản kế toán 301 quy định như thế nào? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản kế toán về tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô là gì? Câu hỏi của anh N.Đ.T đến từ Vĩnh Phúc.

Định nghĩa về tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô theo nguyên tắc kế toán đối với tài khoản kế toán 301 được quy định như thế nào?

Định nghĩa về tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô theo nguyên tắc kế toán đối với tài khoản kế toán 301 được quy định cụ thể tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư 31/2019/TT-NHNN.

Theo đó, tài khoản kế toán 301 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô theo nguyên giá. Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - Tài sản cố định hữu hình.

Tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô là những tài sản có hình thái vật chất do tổ chức tài chính vi mô nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc hoạt động khác phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

- Những tài sản cố định có kết cấu độc lập hoặc nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được và thỏa mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn sau đây:

+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;

+ Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

+ Có giá trị theo quy định hiện hành.

- Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó.

Tuy nhiên do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản và mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định ở trên thì được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.

Như vậy, tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô theo nguyên tắc kế toán đối với tài khoản kế toán 301 được quy định như trên.

Định nghĩa về tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô theo nguyên tắc kế toán đối với tài khoản kế toán 301 được quy định như thế nào?

Định nghĩa về tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô theo nguyên tắc kế toán đối với tài khoản kế toán 301 được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Tài khoản kế toán về tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản kế toán cấp 2 nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Tài khoản 301- Tài sản cố định hữu hình
...
2. Tài khoản 301 có các tài khoản cấp 2 sau:
3011- Nhà cửa, vật kiến trúc
3012- Máy móc, thiết bị
3013- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
3014- Thiết bị, dụng cụ quản lý
3019- Tài sản cố định hữu hình khác
...

Như vậy, tài khoản kế toán về tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản kế toán cấp 2 sau:

3011 - Nhà cửa, vật kiến trúc

3012 - Máy móc, thiết bị

3013 - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

3014 - Thiết bị, dụng cụ quản lý

3019 - Tài sản cố định hữu hình khác

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản kế toán về tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô là gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Tài khoản 301- Tài sản cố định hữu hình
...
3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 301:
Bên Nợ: - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do được cấp, do được tặng biếu, tài trợ, phát hiện thừa.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
Bên Có: - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,...
- Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
Số dư bên Nợ: - Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có của TCTCVM.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ hữu hình.

Như vậy, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản kế toán về tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô như sau:

Bên Nợ:

- Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do được cấp, do được tặng biếu, tài trợ, phát hiện thừa.

- Điều chỉnh tăng nguyên giá của tài sản cố định do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp.

- Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định do đánh giá lại.

Bên Có:

- Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình giảm do điều chuyển, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,...

- Nguyên giá của tài sản cố định giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận.

- Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định do đánh giá lại.

Số dư bên Nợ:

- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có của tổ chức tài chính vi mô.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản cố định hữu hình.

Tài sản cố định Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản cố đình:
Tổ chức tài chính vi mô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bổ sung và hoàn nhập số tiền dự phòng đối với tổ chức tài chính vi mô được thực hiện trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Thành viên góp vốn tổ chức tài chính vi mô có được dùng vốn huy động để góp vốn vào tổ chức tài chính vi mô không?
Pháp luật
Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính vi mô đối với hộ nghèo là bao nhiêu? Quy định nội bộ về cho vay đối với hộ nghèo gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức Ủy ban quản lý rủi ro tổ chức tài chính vi mô do ai quyết định? Hội đồng xử lý rủi ro phải có bao nhiêu thành viên của Ủy ban quản lý rủi ro?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô phải sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro khi khách hàng cá nhân bị thương tật vĩnh viễn đúng không?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô có thể xây dựng quy định nội bộ về hoạt động tư vấn sau khi đã triển khai hoạt động tư vấn không?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô có thể thực hiện cho vay bằng ngoại tệ không? Thời hạn hoạt động tối đa của tổ chức tài chính vi mô là bao lâu?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô chỉ được nhận tiết kiệm bắt buộc từ khách hàng trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô phải là nơi làm việc của ai? Tổ chức tài chính vi mô được nhận tiền gửi dưới hình thức nào?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô được huy động vốn từ hoạt động nào? Được sử dụng vốn huy động để góp vốn vào tổ chức tài chính vi mô không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản cố định
423 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản cố định Tổ chức tài chính vi mô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản cố định Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức tài chính vi mô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào