Điều kiện Tạm ứng hợp đồng xây lắp trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ? Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng?
Điều kiện Tạm ứng hợp đồng xây lắp trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ?
Điều kiện Tạm ứng hợp đồng xây lắp trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ được quy định tại Mục 35 Chương VI Mẫu số 3A ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT, cụ thể như sau:
ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Tạm ứng | 35.1. Chủ đầu tư phải cấp cho Nhà thầu khoản tiền tạm ứng theo quy định tại E-ĐKCT, sau khi Nhà thầu nộp Bảo lãnh tiền tạm ứng tương đương với khoản tiền tạm ứng. Bảo lãnh tiền tạm ứng phải được phát hành bởi một ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh tạm ứng của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam và có hiệu lực cho đến khi hoàn trả hết khoản tiền tạm ứng; giá trị của Bảo lãnh tiền tạm ứng, giá trị chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh tạm ứng sẽ được giảm dần theo số tiền tạm ứng mà Nhà thầu hoàn trả. Không tính lãi đối với tiền tạm ứng. 35.2. Nhà thầu chỉ được sử dụng tiền tạm ứng cho việc trả lương cho người lao động, mua hoặc huy động thiết bị, nhà xưởng, vật tư và các chi phí huy động cần thiết cho việc thực hiện Hợp đồng. Nhà thầu phải chứng minh rằng khoản tiền tạm ứng đã được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng bằng cách nộp bản sao các hóa đơn chứng từ hoặc tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ bị thu Bảo lãnh tiền tạm ứng trong trường hợp sử dụng tiền tạm ứng không đúng mục đích. 35.3. Tiền tạm ứng phải được hoàn trả bằng cách khấu trừ một tỷ lệ nhất định trong các khoản thanh toán đến hạn cho Nhà thầu, theo bảng kê tỷ lệ phần trăm công việc đã hoàn thành làm cơ sở thanh toán. Khoản tiền tạm ứng hay hoàn trả tiền tạm ứng sẽ không được tính đến khi định giá các công việc đã thực hiện, các Thay đổi Hợp đồng, các Sự kiện bồi thường, thưởng hợp đồng hoặc Bồi thường thiệt hại. |
Ngoài ra, trừ khi có quy định khác, toàn bộ E-ĐKCT phải được Chủ đầu tư ghi đầy đủ trước khi phát hành E-HSMT.
Theo đó, chủ đầu tư phải ghi rõ:
- Tạm ứng: [ghi số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng… phù hợp quy định của pháp luật về xây dựng]. - Thời gian tạm ứng:___ngày___tháng___năm__ [ghi cụ thể thời gian tạm ứng]. |
Cụ thể: khoản 5 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 9 Nghị định 35/2023/NĐ-CP về tạm ứng hợp đồng xây dựng:
Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có).
Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép.
Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; mức tạm ứng tối thiểu được quy định như sau:
(i) Đối với hợp đồng tư vấn:
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.
- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.
(ii) Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình:
- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.
- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
(iii) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.
(iv) Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu tại (i), (ii), (iii), thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
(iv) Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký kết.
Điều kiện Tạm ứng hợp đồng xây lắp trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ? Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng? (Hình từ Internet)
Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng hợp đồng xây lắp trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ?
Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng hợp đồng xây lắp trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ là Mẫu số 16 được quy định trong Mẫu số 3A ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT:
Tải về Bảo lãnh tiền tạm ứng hợp đồng xây lắp trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ
Ghi chú:
Chú thích (1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 35.1 E-ĐKCT.
Chú thích (2) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
Chú thích (3) Ngày quy định tại Mục 35 E-ĐKCT.
Tải về Mẫu số 3A - Hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ
>>> Xem thêm: Trọn bộ các văn bản về Đấu thầu hiện hành tại đây Tải
Quy định về định dạng của file đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Quy định về định dạng của file đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được quy định tại Điều 5 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT, cụ thể như sau:
(1) Tệp tin (file) đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải bảo đảm:
- Các file mở, đọc được bằng các phần mềm thông dụng như:
+ Các phần mềm đọc, soạn thảo văn bản MS Office hoặc Open Office; các phần mềm đọc file PDF;
+ Các phần mềm thiết kế thông dụng như AutoCad, Photoshop;
+ Phần mềm đọc file ảnh tích hợp sẵn trên Hệ điều hành Windows.
Các file sử dụng phông chữ thuộc bảng mã Unicode;
- Các file nén mở được bằng các phần mềm giải nén thông dụng như phần mềm giải nén ZIP tích hợp sẵn trên hệ điều hành Windows hoặc phần mềm giải nén Rar hoặc 7Zip.
Trường hợp sử dụng file nén, các file sau khi giải nén phải có định dạng quy định tại mục (1);
- Không bị nhiễm virus, không bị lỗi, hỏng và không thiết lập mật khẩu.
(2) Trường hợp file đính kèm trong hồ sơ mời quan tâm, E-HSMQT, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời thầu, E-HSMT không đáp ứng quy định tại mục (1) hoặc vì lý do khác dẫn đến không thể mở hoặc không đọc được thì bên mời thầu phải đăng tải và phát hành lại toàn bộ hồ sơ mời quan tâm, E-HSMQT, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời thầu, E-HSMT.
(3) Trường hợp file đính kèm trong E-HSDT, E-HSQT, E-HSDST không đáp ứng quy định tại mục (1) dẫn đến không thể mở hoặc không đọc được thì các file này không được xem xét, đánh giá.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.