Điều kiện đối với xin cấp giấy đủ điều kiện sản xuất phân bón và đăng ký lưu hành phân bón ra thị trường như thế nào?
- Điều kiện để xin cấp giấy đủ điều kiện sản xuất phân bón là gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải chuẩn bị như thế nào?
- Muốn được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện gì?
- Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam phải có những giấy tờ gì?
Điều kiện để xin cấp giấy đủ điều kiện sản xuất phân bón là gì?
Nội dung này được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt 2018 như sau:
"Điều 41. Điều kiện sản xuất phân bón
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm:
a) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mô sản xuất;
b) Có dây chuyền, máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón;
c) Có phòng thử nghiệm hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất;
d) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành về quản lý chất lượng;
đ) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt;
e) Người trực tiếp điều hành sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
..."
Như vậy doanh nghiệp muốn được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải đáp ứng các điều kiện tại khoản 2 nêu trên.
Điều kiện đối với xin cấp giấy đủ điều kiện sản xuất phân bón và đăng ký lưu hành phân bón ra thị trường như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải chuẩn bị như thế nào?
Về hồ sơ đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón được quy định tại Điều 14 Nghị định 84/2019/NĐ-CP gồm 4 loại giấy tờ như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất.
- Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
Muốn được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện gì?
Để được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam phải tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Trồng trọt 2018 như sau:
"Điều 37. Cấp, cấp lại, gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
1. Điều kiện cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam bao gồm:
a) Đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;
b) Có kết quả khảo nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia, trừ loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này."
Như vậy để đáp ứng các điều kiện để công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam thì phân bón phải đạt chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn quốc gia và có kết quả khảo nghiệm đạt tiêu chuẩn trừ các trường hợp sau:
- Phân bón hữu cơ sử dụng để bón rễ có thành phần chỉ là chất hữu cơ tự nhiên, đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Phân bón vô cơ đơn sử dụng để bón rễ có thành phần chỉ chứa đạm (N) hoặc lân (P) hoặc kali (K), đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Phân bón vô cơ phức hợp sử dụng để bón rễ trong thành phần chỉ chứa các nguyên tố dinh dưỡng đạm (N), lân (P), kali (K) được liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học, đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Phân bón được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận là tiến bộ kỹ thuật.
Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam phải có những giấy tờ gì?
Về hồ sơ trong trường hợp này thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2019/NĐ-CP như sau:
"Điều 5. Hồ sơ, trình tự và thẩm quyền cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin chung về phân bón có xác nhận của nhà sản xuất bao gồm: loại phân bón; tên phân bón; dạng phân bón; hướng dẫn sử dụng; phương thức sử dụng; thời hạn sử dụng; cảnh báo an toàn; chỉ tiêu chất lượng, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm;
c) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt);
d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (đối với phân bón nhập khẩu quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt)."
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.