Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông là gì?
Khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT định nghĩa về khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông là những nội dung cơ bản của một số môn học cấp trung học phổ thông trong chương trình giáo dục phổ thông phù hợp với ngành, nghề đào tạo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Khối lượng kiến thức của môn học quy định trong Thông tư này là những nội dung cơ bản được lựa chọn trong chương trình môn học cấp trung học phổ thông trong chương trình giáo dục phổ thông, bảo đảm tính khoa học, sư phạm, phù hợp với ngành, nghề đào tạo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Theo quy định trên thì khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông là những nội dung cơ bản của một số môn học cấp trung học phổ thông trong chương trình giáo dục phổ thông phù hợp với ngành, nghề đào tạo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông là gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT quy định về mục giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mục giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông
1. Khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông được giảng dạy cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học trình độ trung cấp, học sinh tốt nghiệp trình độ trung cấp trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nhằm giúp học sinh phát triển tốt nhất năng lực nghề nghiệp và những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
2. Sau khi học sinh đã học và thi đạt yêu cầu thì được cấp giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông để theo học trình độ cao hơn của giáo dục nghề nghiệp và sử dụng trong các trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT quy định về điều kiện để được cấp giấy chứng nhận như sau:
Cấp Giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông
1. Học sinh có điểm thi kết thúc môn học của tất cả các môn học theo ngành, nghề đào tạo đạt từ 05 (năm) điểm trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo ngành, nghề đó.
2. Giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông do người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức giảng dạy cấp. Mẫu Giấy chứng nhận quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Theo đó, học sinh đã học và thi đạt yêu cầu thì được cấp giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
Tuy nhiên, điểm thi kết thúc môn học của học sinh ở tất cả các môn học theo ngành, nghề đào tạo phải đạt từ 05 (năm) điểm trở lên thì mới được cấp Giấy chứng nhận.
Mẫu giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông là mẫu nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT quy định về mẫu giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp như sau:
Cấp Giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông
...
2. Giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông do người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức giảng dạy cấp. Mẫu Giấy chứng nhận quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Dẫn chiếu Phục lục II ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT quy định về mẫu giấy chứng nhận như sau:
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ YÊU CẦU KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VĂN HÓA TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Thông tư số /2022/TT-BGDĐT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo)
Các mục thông tin trên giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông sẽ được điền như sau:
(*) Tên cơ sở giáo dục tổ chức giảng dạy kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
(1) Ghi họ tên của người được cấp giấy chứng nhận theo giấy khai sinh.
(2) Ghi ngày tháng năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh từ ngày 1 đến ngày 9, tháng sinh là tháng 1, tháng 2 thì ghi thêm số 0 phía trước; ghi năm sinh đầy đủ 04 chữ số (Ví dụ: 07/02/2005).
(3) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo giấy khai sinh.
(4) Ghi “Nam” hoặc “Nữ” theo giấy khai sinh.
(5) Ghi theo giấy khai sinh.
(6) Ghi các môn học khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo nhóm ngành, nghề của giáo dục nghề nghiệp.
(7) Ghi tên cơ sở giáo dục tổ chức giảng dạy kiến thức văn hóa cấp trung học phổ thông.
(8) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở giáo dục tổ chức giảng dạy đặt trụ sở chính.
(9) Ghi ngày tháng năm cấp giấy chứng nhận.
(10) Thủ trưởng cơ sở giáo dục tổ chức giảng dạy kiến thức văn hóa trung học phổ thông; ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu theo quy định.
(11) Do cơ quan in phôi ghi.
(12) Do cơ sở giáo dục tổ chức giảng dạy ghi vào sổ gốc cấp giấy chứng nhận.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.